Thuốc Periloz 4mg là gì?
Thuốc Periloz 4mg là thuốc ETC được chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp.
- Điều trị suy tim (trường hợp tim không thể bơm đủ máu tới các nơi cần thiết trong cơ thể).
- Làm giảm các nguy cơ về tim mạch như đột quỵ ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định (trường hợp việc cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc tắc nghẽn) và ở những bệnh nhân đã bị đột quy và/hoặc làm tăng cung cấp máu đến tim bằng cách làm giãn mạch vành.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Periloz 4mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Periloz 4mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18923-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Lek Pharmaceuticals d.d,
Verovskova 57, 1526 Ljubljana Slovenia.Thành phần của thuốc Periloz 4mg
Hoạt chất: mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril erbumine tương ứng với 3.338 mg perindopril.
Tá dược: hydroxypropyl betadex, cellulose vi tinh thể, silicified microcrystalline cellulose, Polacrillin pottasium, silicone dioxide, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Periloz 4mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Periloz 4mg là thuốc ETC được chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp.
- Điều trị suy tim (trường hợp tim không thể bơm đủ máu tới các nơi cần thiết trong cơ thể).
- Làm giảm các nguy cơ về tim mạch như đột quỵ ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định (trường hợp việc cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc tắc nghẽn) và ở những bệnh nhân đã bị đột quy và/hoặc làm tăng cung cấp máu đến tim bằng cách làm giãn mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Periloz 4mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cao huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn là 4 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên liều tối đa là 8 mg/ngày.
Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên 4 mg/ngày và nếu cần là 8 mg/ngày.
Suy tim: Điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ với liều 2 mg/lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày nếu cần.
Đau thắt ngực ổn định: Liều khởi đầu thông thường là 4 mg/ngày. Sau 2 tuần và nếu dung nạp liều 4 mg tốt thì có thể tăng lên 8 mg/ngày.
Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày và tuần sau đó là 8 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Periloz 4mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với perindopril hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế men chuyển.
- Có tiền sử phù mạch khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch tự phát hay di truyền.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Chưa rõ: viêm mạch, giảm glucose máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Periloz 4mg đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Periloz 4mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Periloz 4mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Periloz 4mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Periloz 4mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Periloz 4mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Periloz 4mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Periloz 4mg
Dược lực học
Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch cũng như gây giáng hóa chất gây giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không hoạt tính. Việc ức chế enzyme chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt động của renin huyết tương (bởi sự ức chế ngược âm tính giải phóng renin) và giảm thải aldosterone.
Dược động học
Sau khi uống perindopril được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng khoảng 65 — 70%. Khoảng 20% của lượng perindopril hấp thu được chuyển hóa thành perindoprilat, một chất chuyển hóa có hoạt tính. Bên cạnh chất chuyển hóa có hoạt tính, perindopril còn biến đổi thành 5 chất chuyển hóa khác không hoạt tính. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương khoảng 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 — 4 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa perindopril thành perindoprilat do đó nên dùng perindopril erbumine 2 lần/ngày vào trước bữa ăn sáng. Thể tích phân bố của chất chuyển hóa perindoprilat không đổi khoảng 0.2l/kg ít gắn với protein huyết tương (gắn với enzyme chuyển angiotensin ít hơn 30%), và phụ thuộc vào nhiệt độ.
Thận trọng
- Có nguy cơ tụt huyết áp. Có thể là trường hợp bạn bị suy tim, suy thận hoặc rối loạn cân bằng muối nước do dùng thuốc lợi tiểu (thuốc làm tăng lượng nước tiểu) hoặc ăn chế độ ăn giảm muối hoặc do nôn, tiêu chảy.
- Hẹp động mạch chủ (hẹp các mạch máu chính dẫn đến tim), hẹp van 2 lá (hẹp van 2 lá của tim), phì đại cơ tim (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch cung cấp máu tới thận).
- Phản ứng mẫn cảm hoặc phù mạch khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác. Phù mạch thần kinh xảy ra ở những bệnh nhân da màu nhiều hơn ở bệnh nhân da trắng. Hiếm gặp bệnh nhân bị mề đay đường ruột.
Tương tác thuốc
- Các thuốc trị cao huyết áp khác bao gồm thuốc lợi tiểu.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene hoặc amiloride), chế phẩm bổ sung kali và các muối chứa kali.
- Thuốc điều trị tiểu đường (insulin hay thuốc uống) để giảm đường máu.
- Dùng lithium điều trị trầm cảm hoặc hưng cảm.
- Thuốc điều trị rối loạn thần kinh như trầm cảm, tức giận, tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác.
- Dùng allopurinol điều trị gút.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ dự định có thai không được dùng ức chế men chuyển, trong đó có perindopril.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên xin tư vấn và cân nhắc lợi ích-nguy cơ trước khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy Periloz không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng các phản ứng khác như chóng mặt, mệt mỏi liên quan đến giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Như vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.