Thuốc Pharnaraton Ginseng là gì?
Thuốc Pharnaraton Ginseng là thuốc OTC dùng Cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Dùng để phục hồi sức khỏe cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thiếu vitamin và khoáng chất.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pharnaraton Ginseng
Dạng trình bày
Thuốc Pharnaraton Ginseng được bào chế dưới dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc Pharnaraton Ginseng được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 15 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Pharnaraton Ginseng là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Pharnaraton Ginseng có số đăng ký:VD-17448-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pharnaraton Ginseng có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pharnaraton Ginseng được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội) Việt NamThành phần của thuốc Pharnaraton Ginseng
- Cao nhân sâm, vitamin A, B1, B6, C, D3, B2, PP, B5, Calci, Magnesi, Đồng, Kali, Sắt, Kẽm, Mangan: 40mg
Công dụng của thuốc Pharnaraton Ginseng trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pharnaraton Ginseng là thuốc OTC dùng Cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Dùng để phục hồi sức khỏe cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thiếu vitamin và khoáng chất.
Cách dùng thuốc
Thuốc Pharnaraton Ginseng dùng qua đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pharnaraton Ginseng
Liều dùng thuốc
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 viên/ngày, nên uống sau bữa ăn sáng hoặc uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.
- Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Vitamin C: Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày).
Thận trọng khi dùng thuốc
- Nhân sâm: Không dùng nhân sâm khi đại tiện lỏng thuộc hàn, tim yếu, hồi hộp, sợ hãi ăn ngủ không tốt, ho nhiều đờm, táo bón, nấc, đau tức ngực.
- Vitamin B6: Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B„ dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây
chứng lệ thuộc vitamin B,. - Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B; khi ngừng thuốc sẽ hết.
- Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
- Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
Tác dụng phụ của thuốc
- Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
- Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tương tác với thuốc
- Vitamin B, ức chế tác dụng của levodopa (kích thích dopadecarboxylase ngoại vi).
- Không nên dùng thuốc với Neomycin, cholestyramin, parafin lòng vì làm giảm hấp thu của vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Dùng thuốc đồng thời với Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều vậy cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thông tin đang được cập nhật
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thông tin đang được cập nhật
Cách xử lý khi quá liều
- Không nên sử dụng quá liều chỉ định.
- Vitamin E (Dùng quá 3000 UI/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
- Vitamin A (Ding 100.000UI/ngay x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
- Dùng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pharnaraton Ginseng đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pharnaraton Ginseng
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pharnaraton Ginseng Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo