Thuốc Phenytoin 100 mg là gì?
Thuốc Phenytoin 100 mg là thuốc ETC dùng sử dụng Điều trị Động kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác. Động kinh tâm thần– vận động.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Phenytoin 100 mg
Dạng trình bày
Thuốc Phenytoin 100 mg được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Phenytoin 100 mg được đóng gói ở dạng:Hộp 1 lọ x 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Phenytoin 100 mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Phenytoin 100 mg có số đăng ký: VD-23443-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Phenytoin 100 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Phenytoin 100 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha
253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt NamThành phần của thuốc Phenytoin 100 mg
- Phenytoin: 100mg
Công dụng của thuốc Phenytoin 100 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Phenytoin 100 mg là thuốc ETC dùng sử dụng Điều trị Động kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác. Động kinh tâm thần– vận động.
Cách dùng thuốc
Thuốc Phenytoin 100 mg dùng để giảm bớt kích ứng dạ dày, phenytoin phải uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Phenytoin 100 mg
Liều dùng thuốc
Người lớn và thiếu niên:
- Liều ban đầu là: 100 – 125 mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày.
- Liều duy trì: 300- 400 mg/ngày.
Trẻ em:
- Liều ban đầu là 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300mg/ngày.
- Liều duy trì: 4 – 8 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
Người cao tuổi, bệnh nặng hoặc người suy gan cần phải giảm liều bởi có sự chuyển hóa chậm của phenytoin hoặc giảm liên kết với protein huyết tương.
Đối với người béo phì, toàn bộ liều phải được tính toán dựa trên trọng lượng lý tưởng cộng với 1,33 lần phần vượt quá cân nặng lý tưởng, bởi vì phenytoin được phân bố nhiều trong mỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi dùng thuốc Phenytoin 100 mg
- Suy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Buồn ngủ, chóng mặt.
- Máu: Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.
- Thần kinh: Mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, run đầu chỉ.
- Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
- Da: Ngoại ban, mày đay, rậm lông.
- Gan: Tăng transaminase.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Cơ quan khác: Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Luput ban đỏ toàn thân.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Blốc nhĩ thất.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Viêm gan
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, nhuyễn xương
- Tâm thần: Lú lẫn.
Tương tác với thuốc
- Coumarin hoặc dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa. Sử dụng đồng thời amiodaron với phenytoin làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ lợi ích, vì thuốc có khả năng làm tăng khuyết tật thai nhi; cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏi phải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh.
- Phenytoin bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thể cho con bú
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm tập trung chú ý. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Biểu hiện:
- Mắt điều hòa, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị hỗ trợ và triệu chứng gồm:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Dùng than hoạt, hoặc thuốc tây.
- Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Phenytoin 100 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Phenytoin 100 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Phenytoin 100 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Phenytoin 100mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động. Thuốc không được dùng chống động kinh cơn nhỏ. Phenytoin rút ngắn cơn phóng điện và có tác dụng ổn định màng, làm hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh.
Dược động học
Phenytoin uống thường có sinh khả dụng cao, khoảng 80 – 95%. Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc. Nửa đời sinh học phụ thuộc vào liều dùng, trung bình khoảng 13 giờ khi nồng độ thấp trong huyết thanh, nhưng tăng lên xấp xỉ 46 giờ khi nồng độ ổn định khoảng 80 micromol/lít (20microgam/ml). Mức cân bằng ôn định ở người lớn đạt được sau 2 tuần điều trị hoặc lâu hơn.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo