Thuốc Philacetonal là gì?
Thuốc Philacetonal là thuốc ETC dùng sử dụng để giảm đau và làm dịu các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp như viêm, sưng, cứng khớp và đau khớp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Philacetonal
Dạng trình bày
Thuốc Philacetonal được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Philacetonal được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Philacetonal là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Philacetonal có số đăng ký: VN-20156-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Philacetonal có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Philacetonal được sản xuất ở: Daewoo Pharm. Co., Ltd.
153, Dadae-ro, Saha-gu, Busan Hàn QuốcThành phần của thuốc Philacetonal
- Etodolae.: 200mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Philacetonal trong việc điều trị bệnh
Thuốc Philacetonal là thuốc ETC dùng sử dụng để giảm đau và làm dịu các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp như viêm, sưng, cứng khớp và đau khớp
Cách dùng thuốc
Thuốc Philacetonal dùng theo đường uống. Tốt nhất là uống trong hoặc sau khi ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Philacetonal
Liều dùng thuốc
Người lớn:
Giảm đau:
- 200-400 mg mỗi 6-8 giờ, có thể lên đến 1000 mg/ngày.
- Liều dùng trên 1000 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ.
Điều trị triệu chứng viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính
- Liều khởi đầu: 400 mg/lần, ngày 2 lần.
- Có thể dùng liều thấp hơn, khoảng 600mg/ngày, để điều trị lâu dài.
- Liều dùng trên 1000 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ
Trẻ em
- Không dùng thuốc này cho trẻ em.
Người già
- Nhìn chung, không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu ở người già.
- Người già có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng bất lợi nghiêm trọng. Nếu cần thiết phải dùng thuốc này, nên dùng liều thấp nhất có quá trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với etodolac hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân từng bị dị ứng sau khi uống aspirin, ibuprofen hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác. Các phản ứng dị ứng có thể bao gồm sưng mặt hoặc cổ họng, mề đay, hen suyễn hoặc ngứa mũi, chảy nước mũi.
- Bệnh nhân đang hoặc đã từng bị loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày.
- Bệnh nhân từng bị thủng đường tiêu hóa do điều trị với NSAIDs trước đó.
- Bệnh nhân bị suy tim, suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân đang ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Thận trọng khi dùng thuốc Philacetonal
- Có bất bất kỳ vấn đề gì về tim, gan, thận. Đặc biệt nếu đang dùng thuốc lợi tiểu và là người cao tuổi. Liều dùng thấp nhất có thể và bệnh nhân cần được kiểm tra thường xuyên.
Rối loạn về mau. - Bị giữ nước (sưng chân, mắt cá chân hoặc bàn chân)
- Đã từng mắc hoặc đang mắc hen phế quản, khó thở.
- Bị bệnh rối loạn hệ tự miễn như bệnh mô liên kết hỗn hợp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống (bệnh ảnh hưởng đến da, khớp và thận)
- Bị tăng huyết áp hoặc suy tim
Tác dụng phụ của thuốc
- Sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó khăn trong việc nuốt hoặc thở.
- Bệnh hen suyễn trầm trọng hơn, các dấu hiệu hen suyễn bao gồm khó thở, thở khò khè, cảm giác Tức ngực.
- Các dạng khác nhau của rối loạn da như phát ban, ngứa, nổi mề đay, chảy máu bất thường hoặc bầm tím dưới da, bong tróc hoặc lột da
- Các tình trạng nghiêm trọng như phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục.
- Chảy máu đường tiêu hóa (chảy máu trực tràng, nhận biết qua phân có màu đen, ói ra máu hoặc dịch trông như bã cà phê), đau bụng hoặc đau dạ dày nghiêm trọng. Vấn đề về tiêu hóa có thể xảy ra trên một số bệnh nhân vào bất cứ lúc nào khi điều trị lâu dài với nhóm thuốc này.
Tương tác với thuốc
- Thuốc chống đông như warfarin (được dùng để ngăn ngừa đông máu).
- Ciclosporin, tacrolimus (hỗ trợ trong cấy ghép nội tạng).
- Các glycosid tìm như digoxin (dùng trong điều trị bệnh tim).
- Lithium (dùng điều trị chứng hưng-trầm cảm).
- Mifepriston (ding dé pha thai).
- Methotrexat (dùng để chữa các bệnh ung thư, viêm khớp dạng thấp).
- Thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu.
- Thuốc kháng sinh nhóm quinolon như ciprofloxacin, ofloxacin, levofloxacin.
- Corticosteroid.
- Zidovudin (dùng trong điều trị HIV).
- Thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel, ticlopidin (dùng để ngăn ngừa đông máu).
- Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc như sertralin, fluoxetin (dùng điều trị các chứng rối loạn ở não).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng PHILACETONAL khi đang mang thai, nghỉ ngờ có thai, hoặc đang cho con bú. PHILACETONAL có thể làm khó thụ thai hơn. Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn có kế hoạch mang thai hoặc nếu bạn có vấn đề với việc mang thai.
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- PHILACETONAL có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác ở một số người. KHÔNG lái tàu xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao nếu bị ảnh hưởng
Cách xử lý khi quá liều
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức. Mang theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì.
Cách xử lý khi quên liều
- Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Philacetonal đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô mát dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Philacetonal
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Philacetonal Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Etodolac là một thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của etodolac là do ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế enzym cyclo-oxygenase.
Dược động học
Etodolae được hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi uống 200 mg hoặc 300 mg etodolac, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 đến 2 giờ lần lượt là 10-18 pg/mL và 36 mg/mL. Nồng độ etodolac trong huyết tương khi dùng nhiều liều trong khoảng liều điều trị chỉ hơi cao hơn khi dùng liều duy nhất. Etodolac có thể được dùng chung với thức ăn hoặc các thuốc kháng acid, do mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc kháng acid. Hơn 99% etodolac gắn với protein huyết tương.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo