Thuốc Pimenem là gì?
Thuốc Pimenem là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên trong các trường hợp như: viêm phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang, nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng,…
Tên biệt dược
Pimenem.
Dạng trình bày
Thuốc Pimenem được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 15 ml; hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 15 ml.
Phân loại
Thuốc Pimenem thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-24443-16
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc Pimenem
- Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) – 1g.
Công dụng của thuốc Pimenem trong việc điều trị bệnh
Pimenem được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện
- Viêm phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh con
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
- Viêm màng não nhiễm khuẩn cấp tính
- Bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pimenem
Cách sử dụng
Thuốc Pimenem được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút:
- Tiêm tĩnh mạch: pha với nước cất vô khuẩn để tiêm cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml.
- Truyền tĩnh mạch: Pha 1 g meropenem với 20 ml nước cất, sau đó pha loãng với dịch truyền tương thích (ví
dụ: Natri clorid 0,9%; Glucose 5%).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pimenem được dùng cho trẻ em trên 3 tháng tuổi và người lớn.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh con, bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu: 1 g mỗi 8 giờ.
- Viêm phế quản- phổi ở bệnh nhân xơ nang, viêm màng não: 2 g mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều dùng.
- Người già: không cần điều chỉnh liều dùng ở người có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi và cân nặng dưới 50 kg:
- Liều 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng.
- Liều 20 mg/kg mỗi8 giờ trong điều trị sốt giảm bạch cầu.
- Liều 40 mg/kg mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang, viêm màng não.
Trẻ em cân nặng > 50 kg: Khuyến cáo như liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pimenem
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hay kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: Tăng tiểu cầu nguyên phát, đau đầu, viêm đại tràng, nôn, buồn nôn, đau bụng, tăng transaminases, tăng alkaline phosphatase trong máu, tăng lactat dehydrogenase trong máu, phát ban, ngứa, viêm đau.
Ít gặp: Nấm candida miệng và âm đạo, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu, dị cảm, tăng bilirubin máu, nổi mề đay, tăng creatinin máu, tăng ure máu, viêm tắc tĩnh mạch.
Hiếm gặp: Co giật.
Tần suất chưa xác định: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, phù mạch, sốc phản vệ, viêm đại tràng do kháng sinh, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, đau tại nơi tiêm.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lí khi quá liều
Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận.
Ở bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pimenem đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pimenem
Trước khi bắt đầu điều trị với Pimenem, nên tiến hành hỏi kỹ bệnh nhân có tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh beta-lactam và sử dụng thận trọng ở bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân bị bệnh gan, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ transaminase và bilirubin.
Không khuyến cáo dùng thuốc Pimenem trong trường hợp nhiễm trùng do Staphylococcus đề kháng với methicillin.
Cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi dùng thuốc và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Co giật và các phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo khi sử dụng Pimenem, nguy cơ tăng lên ở những bệnh nhân sẵn có bệnh ở hệ thống thần kinh trung ương (như tổn thương não, tiền sử động kinh), hoặc viêm màng não do vi khuẩn và/hoặc suy chức năng thận. Cần giảm liều hoặc ngừng dùng Pimenem.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pimenem
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Pimenem ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Pimenem đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Pimenem
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Pimenem tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pimenem
Dược lực học
Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với tất cả các beta-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể với các protein gắn kết với penicillin giải thích tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối với nhiều loại vi khuẩn kịkhí và hiếu khí.
Dược động học
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của meropenem khoảng 2%. Meropenem được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tủy và mật.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn và được đào thải qua nước tiểu.
Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của meropenem khoảng 1 giờ. Thuốc bền hơn với men dehydropeptidase ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận, vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
Meropenem làm giảm nồng độ acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn, cần thận trọng khi dùng phối hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của Pimenem với phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định, không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ đang cho con bú.