Thuốc Pintenol là gì?
Thuốc Pintenol là thuốc ETC có tác dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Tên biệt dược
Pintenol.
Dạng trình bày
Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pintenol thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-19925-16
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
M/s Prayash HealthCare Pvt, Ltd
Street No-8, Habsiguda, Hyderabad Ấn Độ.Thành phần của thuốc Pintenol
Hoạt chất:
- Paracetamol – 325mg
- Tramadol hydrochlorid – 37,5mg
Tá dược: Bột cellulose vi tinh thể PH 102, tinh bột bắp, gelatin, natri methylparaben, natri propylparaben, talc, magnesi stearat, tinh bột natri glycolat, aerosil, HPMC 15 cps, oxit sắt vàng, titan dioxid, propylen glycol, cồn isopropyl*, methylen dichlorid*, PEG 6000.
Công dụng của thuốc Pintenol trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pintenol
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pintenol dùng cho bệnh nhân trên 12 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Pintenol
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày.
Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pintenol
Chống chỉ định
- Các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc opioid.
- Các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng thần. Vì Pintenol có thể làm ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp cho các bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy gan, mắc bệnh tim,phổi, thận, bệnh nhân nhiều lần thiếu máu. Bệnh nhân đang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai và cho con bú. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân đau bụng cấp tính không rõ nguyên nhân, không được uống Pintenol.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Bệnh nhân động kinh chưa kiểm soát được.
- Người nghiện opioid.
Tác dụng phụ của thuốc
Phổ biến: Buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
Ít phổ biến:
- Toàn bộ cơ thể: Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Đau đầu, rùng mình.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
- Rối loạn tâm thần: Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
- Da và các phần phụ thuộc da: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp:
- Toàn bộ cơ thể: Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
- Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
- Rối loạn về tai và tiền đình: Ù tai.
- Rối loạn nhịp tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
- Cơ quan gan và mật: Các xét nghiệm về gan bất bình thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh đưỡng: Giảm cân.
- Rối loạn tâm thần: Hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
- Rối loạn hồng cầu: Thiếu máu.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Hệ tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
- Rối loạn thị lực: Tầm nhìn không bình thường.
Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử lí khi quá liều
Nếu có nghi ngờ quá liều thì phải tiến hành điều trị ngay lập tức ngay cả khi các triệu chứng quá liều chưa xuất hiện.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pintenol
Do thuốc có chứa paracetamol nên bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
Có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
Thận trọng khi:
- Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
- Sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
- Sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
- Sử dụng thuốc cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng
Việc dùng naloxon trong xử lý quá liều tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pintenol
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pintenol
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Tramadol là thuốc giảm đau trung ương hữu hiệu. Cơ chế tác dụng giống với cơ chế của các thuốc giảm đau gây nghiện, nhưng ít gây nghiện hơn. Tác dụng giảm đau tương đương các thuốc giảm đau gây nghiện nhưng nó ít gây ức chế hô hấp, một tác dụng phụ chủ yếu của các thuốc giảm đau gây nghiện. Tramadol không phải là thuốc chống viêm phi steroid và không làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu trong.
Dược động học
Tramadol bị chuyển hoá thành M1 bởi CYP2D6. Tramadol là một chất racemic và các dạng đồng phân tả tuyền và hữu tuyền của tramadol và MI được tìm thấy trong quá trình lưu thông.
Dược động học của tramadol và paracetamol khi uống một viên nén Pintenol được mô tả trong bảng 2. Tramadol có độ hấp thu và thời gian bán thải nhỏ hơn paracetamol.
Tương tác thuốc
Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin:
Sử dùng đồng thời thuốc với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
Dùng với carbamazepin:
Sử dụng đồng thời tramadol hydrochlorid với carbamazepin làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol trong thuốc có thể bị giảm sút với các bệnh nhân uống carbamazepin.
Dùng với quinidin:
Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidin cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồi thời thuốc với các thuốc này do ghi nhận INR R (chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
Dùng với các chất ức chế CYP2D6:
Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsom của gan người cho thấy uống thuốc cùng với các chất ức chế CYP2Dó6 như fluoxetin, paroxetin và amitriptylin có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
Dùng với cimetidin: Dùng đồng thời thuốc với cimetidin chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidin không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tramadol có thể gây ra hoa mắt và chóng mặt và những tình trạng này sẽ càng nặng nề hơn nếu sử dụng đồng thời với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định với đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú: Nếu thực sự phải dùng Pintenol thì phải ngừng cho con bú trong giai đoạn dùng thuốc. Sau khi ngừng thuốc cần chờ thêm 2 ngày rồi mới cho trẻ bú trở lại.