Thuốc Piodincarevb là gì?
Thuốc Piodincarevb là thuốc OTC có tác dụng phòng và điều trị nhiễm khuẩn trong bỏng và loét.
Tên biệt dược
Piodincarevb.
Dạng trình bày
Thuốc Piodincarevb được trình bày dưới thuốc mỡ.
Quy cách đóng gói
- Lọ 100 gam
- Lọ 250 gam
Phân loại
Thuốc Piodincarevb thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng kí
VD-24408-16
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
192 Phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Piodincarevb
Hoạt chất:
- Povidone iodine 10%.
- Alphatocopherol, Natri bicacbonat, PEG 400, PEG 4000 vđ 1 lọ.
Công dụng của thuốc Piodincarevb trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Phòng và điều trị nhiễm khuẩn trong bỏng độ 2, độ 3 nông. Đối với bệnh nhân bỏng diện rộng, không dùng quá 20% diện tích cơ thể.
- Phòng và điều trị nhiễm khuẩn các vết loét như loét do nằm liệt giường, loét mạn tính cẳng chân, đứt rách, trầy da và vết thương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piodincarevb
Cách sử dụng
Thuốc Piodincarevb được sử dụng qua đường bôi lên da.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piodincarevb dùng cho mọi đối tượng, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Piodincarevb
Bôi thuốc mỡ Piodincarevb trên vùng da bị thương tổn, một đến vài lần trong ngày. Nếu cần có thể băng vết thương lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piodincarevb
Chống chỉ định
- Quá mẫn với iod hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc khi có hoạt động quá mức của tuyến giáp (cường giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp (rối loạn tuyến giáp) cũng như trước và sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
- Không dùng thuốc này trước khi làm nhấp nhày đồ iod phóng xạ (nhấp nháy đồ giải phẫu tuyến giáp) hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm axit chuyển hóa, tăng natri huyết, tổn thương chức năng thận;
- Giảm năng giáp, gây cơn nhiễm độc giáp nếu có giảm năng giáp tiềm tàng; giảm bạch cầu trung tính (ở bệnh nhân bỏng nặng); co giật (ở bệnh nhân điều trị kéo dài).
Ít gặp:
- Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt
- Cơn động kinh (trường hợp điều trị kéo dài)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải
Xử lí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pimatussin đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piodincarevb
- Những bệnh nhân bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp hoặc các bệnh lý tuyến giáp khác (rối loạn tuyến giáp) có nguy cơ phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cao về tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod vì những đối tượng
này có khả năng ngắm qua da tự nhiên và tăng mẫn cảm với iod, vì thế nên dùng liều tối thiểu povidoniod cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. - Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào trẻ nuốt povidon-iod vào bụng.
- Cần hết sức thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Povidon iod có thể hấp thu toàn thân khi dùng bôi da khi điều trị bỏng hoặc vết thương rộng. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào diện tích và độ sâu của vết bỏng hoặc vét thương trên da.
- Điều trị kéo dài povidon iod ở bệnh nhân bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri máu và suy thận.
- Thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piodincarevb
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Pimatussin ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Pimatussin đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piodincarevb
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piodincarevb tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piodincarevb
Dược lực học
Povidon-iod là một phức hợp của povidon và iod mà sau khi sử dụng sẽ tiếp tục giải phóng ra iod. lod là một chất sát trùng hiệu quả cao như diệt nhanh vi khuẩn, nấm, virus, nấm và một số sinh vật nguyên sinh in vitro. Hai cơ chế tác dụng bao gồm: lod tự do diệt vi trùng và iod trong phức hợp là nguồn dự trữ.
Dược động học
Thông thường, dùng iod tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân một lượng rất nhỏ.
Cách thức hấp thu của iod và các hợp chất của iod vào các tổ chức tương tự như khi iod được dùng bằng các đường khác. Đào thải chủ yếu qua đường niệu.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm điều trị vết thương chứa các thành phần enzym dẫn đến làm giảm khả năng tác dụng của hai chất này.
- Các sản phẩm có chứa thủy ngân, bạc, hydrogen peroxid và taurolidin có thể tương tác với povidon-iod và không nên dùng đồng thời.
- Khi dùng đồng thời các sản phẩm povidon- iod hoặc dùng ngay sau khi bôi octenidin chứa chất vô trùng ngay tại hoặc gần vị trí bôi có thể dẫn đến mắt sắc tố da thoáng qua tại vùng bôi.
- Sự hấp thu iod có thể cản trở các thử nghiệm chức năng tuyến giáp. Trong khi sử dụng các sản phẩm povidon- iod, sự hấp thu iod có thể bị giảm; điều này có thể làm ảnh hưởng đến các thử nghiệm khác nhau (nhấp nháy đồ tuyến giáp, định lượng iod gắn protein, các chuẩn đoán phóng xạ iod, ..). Sau khi kết thúc điều trị nên tuân theo khoảng cách thích hợp trước khi thực hiện nhấp nháy đồ mới.
- Dùng cùng với lithi có thể tăng nguy cơ suy giáp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trong thời kỳ có thai và cho con bú, chỉ dùng các chế phẩm povidon-iod khi có chỉ định chặt chẽ và dùng liều tối thiểu vì có khả năng iod ngắm vào nhau thai và có thể được tiết vào sữa mẹ, và do có sự tăng mẫn cảm iod đối với thai và trẻ sơ sinh không nên dùng liều cao povidon-iod trong thời kỳ có thai và cho con bú.