Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 là gì?
Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn vừa và nặng gây ra bởi các chủng kháng piperacillin nhưng nhạy cảm với piperacillin/tazobactam, các chủng sinh beta -Ìactamas của các vi sinh vật
Tên biệt dược
Piperlife-Tazo 4.5
Dạng trình bày
Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột và 1 ống nước cất pha tiêm 20ml.
Phân loại
Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-17647-14.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.
69-A, Mittal Chambers, Nariman Point, Mumbai- 400 021. India.Thành phần của thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Hoạt chất:
- Piperacilin 4g
- Tazobactam 0,5g
Công dụng của thuốc Piperlife-Tazo 4.5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng gây ra bởi các chủng kháng piperacillin nhưng nhạy cảm với piperacillin/tazobactam, các chủng sinh beta -Iactamas của các vi sinh vật trong các bệnh cụ thể được liệt kê dưới đây:
- Viêm ruột thừa (biến chứng vỡ hoặc áp xe) và viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có hoặc không có biến chứng, bao gồm viêm mô tế bào, áp xe da và nhiễm khuẩn bàn chân thiếu máu/ở bệnh nhân đái tháo đường
- Viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc viêm khung xương chậu
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (vừa và nặng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Cách sử dụng
Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 dùng cho người lớn và trẻ em trên 9 tháng tuổi.
Liều dùng thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Người lớn:
- Tổng liều hàng ngày thông thường: 3.375 g mỗi sáu giờ, tương ứng 13.5 g (12.0 g piperacillin/1.5 g tazobactam).
- Bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại bệnh viện cần được khởi đầu với liều 4.5 g mỗi 6 giờ, phối hợp với một aminoglycosid, tổng liều hằng ngày là 18g.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên, cân nặng tới tối đa 40 kg, bị viêm ruột thừa hoặc/và viêm phúc mạc, có chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo là 100 mg piperacillin/12.5 mg tazobactam cho mỗi kg thể trọng mỗi 8 giờ.
- Trẻ em từ 2 tháng đến 9 tháng tuổi, liều khuyến cáo piperacillin/tazobactam dựa trên mô hình dược động học là 80 mg piperaeillin/10mg tazobactam cho mỗi kg thể trọng mỗi 8 giờ.
- Trẻ em cân nặng trên 40 kg, chức năng thận bình thường có thể dùng liều của người lớn.
Suy thận: Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Chống chỉ định
PIPERLIFE-TAZO 4.5 chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với bắt cứ penicillin, cephalosporin, hay chất ức chế beta-lactamas nào.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Buồn nôn, ỉa chảy.
- Tăng transaminas có hồi phục.
Ít gặp: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt.
Hiếm gặp:
- Sốc phản vệ
- Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol)
- Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay
- Viêm thận kẽ
- Người bệnh xơ nang, dùng piperacillin thường hay có phản ứng ở da và sốt.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Piperlife-Tazo 4.5.
Xử lí khi quá liều
Điều trị hỗ trợ và triệu chứng tuỳ thuộc vào biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân. Có thể giảm bớt nồng độ piperacillin hoặc tazobactam quá cao trong máu bằng thấm tách máu. Sau khi dùng liều đơn 3.375 g piperacillin/tazobactam, tỉ lệ piperacillin và tazobactam loại được bằng thẩm tách máu tương ứng xấp xi 31% và 39%.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Piperlife-Tazo 4.5 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngừng dùng PIPERLIFE-TAZO 4.5 ngay và điều trị thích hợp.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng sinh, trong đó có cả piperacillin/tazobactam, và có thể ở mức độ nhẹ đến nặng đe doạ tính mạng, Vì vậy cần cân nhắc nguy cơ này ở các bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài sau khi sử dụng kháng sinh.
Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ có thể tự hết khi ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần xem xét điều trị bệnh nhân bằng cách bù nước và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng một kháng sinh có hiệu quả với viêm dai trang do Clostridium difficile.
Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam, ake cả piperacillin.
Cũng như với các penicillin bán tổng hợp, trị liệu với Piperlife-Tazo 4.5 có làm tăng tần suất bị sốt và nổi ban ở các bệnh nhân bị xơ nang.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piperlife-Tazo 4.5 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piperlife-Tazo 4.5 đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piperlife-Tazo 4.5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Piperlife-Tazo 4.5
Dược lực học
Piperacillin natri có hoạt tính diệt khuẩn thông qua ức chế sự hình thành vách tế bào và sự tổng hợp màng tế bào của các vi khuẩn nhạy cảm.
Dược động học
Piperacillin được chuyển hoá thành chất chuyên hóa desethyl có hoạt tinh vi sinh học yếu. Tazobactam được chuyển hoá thành một chất không có tác dụng dược lý và tác dụng kháng khuẩn.
Cả piperacillin và tazobactam thải trừ thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Khả năng phân bố của piperacillin và tazobactam vào dịch não tuỷ trong trường hợp màng não không bị viêm thấp. Khả năng thải trừ của cả hai thành phần này ở trẻ nhỏ đều chậm hơn so với trẻ lớn và người lớn.
Tương tác thuốc
Aminoglycosides: Trộn lẫn piperacillin/tazobactam với một aminoglyeosid iz viro, có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid. Aminoglycosid phải được hoàn nguyên và tiêm riêng rẽ.
Probenecid: Dùng probenecid đồng thời với piperacillin/tazobactam kéo dài thời gian bán thải của piperacillin khoang 21% và của tazobactam khoảng 71%.
Vecuronium: Piperacillin dùng đồng thời với vecuronium làm kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của vedyronium.
Methytrexat: Nếu cần thiết phải dùng đồng thời hai thuốc này, cần thường xuyên theo dõi nồng độ methotrexat trong huyết thanh cũng như các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc methotrexat.
Heparin: Các chỉ số đông máu cần được kiểm tra thường xuyên hơn và theo dõi định kỳ khi dùng đồng thời với heparin liều cao, các thuốc chống đôngđường uống, và các thuốc khác có khả năng ảnh hưởng tới hệ thống đông máu hoặc chức năng tiểu cầu.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Piperacillin và Tazobactam có thể gây chóng mặt. Tác dụng này có thể xấu đi khi dùng cùng rượu hoặc một vài thuốc khác. Nên sử dụng thuốc thận trọng. Không nên lái xe hoặc làm các công việc có thể không an toàn cho đến khi bạn biết rõ thuốc ảnh hưởng như thế nào đến bạn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật đã cho thấy piperacillin/tazobactam dùng tới liều tương đương liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2) không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản.
Thời kỳ cho con bú: Piperacillin thải trừ qua sữa người với nồng độ thấp; nồng độ tazobactam trong sữa người chưa được nghiên cứu. Cần thận trọng khi sử dụng PIPERLIFE-TAZO 4.5 cho phụ nữ đang cho con bú.