Thuốc Piromax 20 mg là gì?
Thuốc Piromax 20 mg là thuốc ETC điều trị một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như: viêm khớp, viêm cột sống, thống kinh, gút, …
Tên biệt dược
Piromax 20 mg.
Dạng trình bày
Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Phân loại
Thuốc Piromax 20 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-21698-14.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam.Thành phần của thuốc Piromax 20 mg
Hoạt chất: Piroxicam – 20 mg
Tá dược: Tinh bộtt mì, lactose, natri laurylsulfat, gelatin, talc, aerosil) vđ 1 viên nang cứng.
Công dụng của thuốc Piromax 20 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Piromax 20 mg có công dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh gút cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piromax 20 mg
Cách sử dụng
Thuốc Piromax 20 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piromax 20 mg dùng cho bệnh nhân trên 6 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Piromax 20 mg
Người lớn: 20 mg/1 lần/ngày (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).
Bệnh gút cấp: 40 mg/1 lần/ngày, trong 5- 7 ngày.
Bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình: Không cần chỉnh liều
Trẻ em: Piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên và có cân nặng từ 46 kg trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều thưởng dùng: uống 20 mg/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piromax 20 mg
Chống chỉ định
Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.
Loét dạ dày, loét nành tá tràng cấp.
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày day do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan, suy tim nặng.
Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Piromax 20 mg
Thường gặp
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buổn nôn, táo bón, đau bụng. fa chảy, khó tiều.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cẩu, tăng bạch cầu ưa eosin
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp
Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích. .
Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Da: Tiêu móng, rụng tóc. .
Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
Tiết niệu: Đái khó.
Toàn thân: Yếu mệt.
Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Phải ngừng thuốc. Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piromax 20 mg
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày- tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Người cao tuổi.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piromax 20 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Piromax 20 mg
Có thể tìm mua thuốc Piromax 20 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyelooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viềm còn gồm có ức chế proteogiycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kich thích trục tuyến yên- thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chư kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 – 13 ngày.
Tương tác thuốc
Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
Không nên điểu trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng piroxicam cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piroxicam cho phụ nữ cho con bú.