Thuốc Piroxicam 2% là gì?
Thuốc Piroxicam 2% là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao; thống kinh và đau sau phẫu thuật và bệnh Gút cấp.
Tên biệt dược
Piroxicam 2%.
Dạng trình bày
Thuốc Piroxicam 2% được trình bày dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 1ml.
Phân loại
Thuốc Piroxicam 2% thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-25095-16.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha
253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng Việt Nam.Thành phần của thuốc
Piroxicam – 20mg/1ml.
Công dụng của thuốc Piroxicam 2% trong việc điều trị bệnh
Piroxicam 2% được chỉ định để kháng viêm – giảm đau trong các trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chan thương trong thể thao.
- Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh Gút cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piroxicam 2%
Cách sử dụng
Thuốc Piroxicam 2% được dùng qua đường tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piroxicam 2% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc
Tiêm bắp Piroxicam 2% với liều 20 – 40 mg mỗi ngày.
Điều này thích hợp cho điều trị khởi đầu các bệnh cấp tính và cơn cấp của các bệnh mãn tính. Để điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piroxicam 2%
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Piroxicam
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quinke, mày đay do Aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Xơ gan, suy thận.
- Suy tim nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu
- Giảm huyết cầu tố và hematocril, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
- Ngứa, phát ban
- Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, phù.
Ít gặp:
- Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, khô miệng
- Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím
- Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp:
- Viêm tụy
- Tiêu móng, rụng tóc
- Bồn chồn, ngồi không yên, lú lẫn dị cảm
- Đái khó
- Yếu mệt
- Mất tạm thời thính lực
- Thiếu máu tan máu.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Piroxicam 2%*.
Xử lí khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy), rối loạn thần kinh trung ương (lú lẫn, nhức đầu)
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, cho uống than hoạt để làm giảm hấp thu thuốc và tái hấp thu piroxicam.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Piroxicam 2% đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân sau:
- Người già
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
- Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piroxicam 2%
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Piroxicam 2% ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piroxicam 2% đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piroxicam 2%
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piroxicam 2% tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Piroxicam 2%
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3-5 giờ sau khi uống thuốc.
Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xắp xỉ 120mg/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7-12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl-hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
Tương tác thuốc
Khi dùng Piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ đề điêu chỉnh liều dùng cho phù hợp.
Không được điều trị đồng thời với: Aspirin, Lithi
Dùng Piroxicam đồng thời với thuốc kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ Piroxicam trong huyết tương.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Pitoxicam 2% bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc Piroxicam 10mg dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Piroxicam 2% cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây choáng váng.