Thuốc Plurivites là gì?
Thuốc Plurivites là thuốc OTC được chỉ định để ngừa và trị các bệnh do thiếu vitamin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Plurivites
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 chai x 100 viên.
- Hộp 1 chai x 250 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Plurivites là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17868-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2⁄9 -NADYPHAR
- Địa chỉ: 930 C4, đườngC, KCN Cát Lái, cum 2, P.Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. HCM
Thành phần của thuốc Plurivites
Mỗi viên chứa:
- Vitamin A…………………………………………………………………………………………………300 IU
- Vitamin D3……………………………………………………………………………………………….250IU
- Vitamin B1…………………………………………………………………………………………………0,75 mg
- Vitamin B3…………………………………………………………………………………………………0,50 mg
- Vitamin B6………………………………………………………………………………………………..0,125 mg
- Vitamin PP…………………………………………………………………………………………………2,5 mg
- Calci pantothenat………………………………………………………………………………………0,25 mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………………….vừa đủ.
Công dụng của thuốc Plurivites trong việc điều trị bệnh
Thuốc Plurivites là thuốc OTC được chỉ định để ngừa và trị các bệnh do thiếu vitamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Plurivites
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thông tin về liều dùng của thuốc đang được cập nhật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Plurivites
Chống chỉ định
- Mẫn cảmvới các thành phần của thuốc.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Thừa vitamin A.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp.
Tác dụng phụ thuốc Plurivites
- Vitamin A: Các tác dụng phụ vàtác dụng có hại sẽ xuất hiệnkhi dùng vitaminA liều cao dài ngàyhay khi uống phải mộtliễurất cao.
- Vitamin D: Với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường khồng độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hay khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci huyết.
- Tăng calci huyết và nhiễm độc vitaminD có các biểu hiện: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu. Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn. Chuột rút ổ bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt. Ù tai, mất điều hòa ngoại ban, giẩm trương lực cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
- Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên khi sử dụng liều cao (như trong trường hợp điều trị pellagra) có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Ngộ độc mạn tính: Mệt mỏi, đễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạntiêu hóa, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyếtcao, phù nề đưới da, đau ở xương và khớp…
- Ngộ độc cấp tính: Buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy…
- Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Plurivites
Điều kiện bảo quản
Thuốc Plurivites nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Plurivites
Nên tìm mua thuốc VG-5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Plurivites
Dược lực học
- Vitamin A: Tan trong dau r&t cần cho thị giác, sự tăng trưởng, phát triển và duytrìcủa biểu mô.
- Vitamin D3: Thường ding diéu tri còi xương, xốp xương, nhuyễn xương hoặc thiểu năng cận giáp. Chức năng sinh học chính của vitamin D, là duy trì nổng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoángtừ khẩu phần ăn ở ruột non và tăng huy động calci và phospho từ xương và máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH). Sự phối hợp vitamin D, với hỗn hợp các calci có tác dụng làm tăng sự hấp thu calci.
- Vitamin B1: Tham gia vào quá trình chuyển hóa glucid, trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat, tham gia trực tiếp vào các dẫn truyền thân kinh.
- Vitamin B2 Trong cơ thể biến đổi thành 2 co-enzym flavin mononucleotid EMN và flavin adenin dinucleotid FAD là co-enzym hoạt động cần thiết cho sự hô hấp của mô, sự hoạt hóa Pyridoxin, sự chuyển Trytophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Thiếu vitamin B, có thể xảy ra cùng lúc với thiếu vitamin nhómB.
Dược động học
- Vitamin A: Được hấp thu ở ống tiêu hóa, mộtsốdựtrữ ở gan được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Phần vitamin A tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
- Vitamin B1: Được hấp thu ở phần trên tá tràng, chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa, được khuyếch tán vào tất cả các mô với hàm lượng không cao. Nếu hàm lượng cao, Thiamin có thể tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu và mổ hôi. Thiamin dưới dạng hoạt động là cocarboxylase, sau đó đượcthoái biến thành chất chuyển hóa và được đào thảiở thận.
- Vitamin B2: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng, chất chuyển hóa của Riboflavin phân bổ khắp các mô trong cơ thể và vào sữa, một lượng nhỏ dự trữở gan, lách, thận và tim. Sau khi uống khoảng 60% FAD và FMNgắn vào protein huyết tương. Đào thải qua thận và qua phân, đi qua nhau thai và đào thải theo sữa. Nhu cầu Riboflavin liên quan đến năng lượng được đưa vào cơ thể, liên quan chặt chẽ hơn với yêu cầu chuyển hóa khi nghỉ ngơi, nhu cầu khoảng 1,6 mg/ngày với nam và 1,2 mg/ngày với nữ.
- Vitamin B6: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phần lớn dự trữở gan va métphan ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận (dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.)
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Plurivites ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng vitamin A liều cao (> 10.000 đvqt/ngày) vì có khả năng gây quái thai.
- Tránh dùng vitamin D liều lớn hơn liều khuyến cáo RDA (400 đvqt/ngày) cho người mang thai và cho con bú vì có thể xảy ra nguy cơ cho trẻ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng liéu vitamin A 4000-4330 đvqt/ngày.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.