Thuốc Podocef là gì?
Thuốc Podocef là thuốc ETC dùng để điều trị điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Podocef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Podocef là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24773-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – TP.Hà Nội.
Thành phần của thuốc Podocef
Mỗi viên chứa:
- Cefpodoxim Proxetil……………………………………………………………………….100mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Podocef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Podocef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm.
- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pnewmoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc O. catarrhalis.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisserja gonorrhoea.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus cé tao ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của S/zepfococews pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Podocef
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 100-400mg cách 12 giờ/ lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 10mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400mg/ ngày).
- Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày, đợt đùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 400mg (4 viên) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày.
- Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Uống mỗi lần 200mg (2 viên) x 1 lan/ngày, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng cả nhiễm Chlamydia.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Podocef
Chống chỉ định
- Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các thành phần của thuốc và người bị rối loạn chuyên hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Podocef
- Thường gặp: Đau đầu; Tiêu hoá (buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng); Phản ứng dị ứng( phát ban nổi mày đay, ngứa )
- Ít gặp: ứng Phản ứng dị ứng (phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp da ứ mật tạm phản vệ); Da (ban đỏ đa dạng); Gan (rối loạn enzym gan, viêm gan va vàng thời).
- Hiếm gặp: Máu (tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu); Thận (viêm thận kẽ có hồi lực và kinh trung ương (tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương chóng mặt hoa mắt).
Xử lý khi quá liều
- Chưa có tài liệu báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Podocef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Podocef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Podocef
Điều kiện bảo quản
Thuốc Podocef nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Podocef
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Podocef tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Podocef
Dược lực học
- Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpbodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các cầu khuẩn Gram (-) va Gram (+) tạo ra.
- Phổ kháng khuẩn: về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram(+) như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta- lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl- penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (Kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA).
- Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram (-) các trực khuẩn Gram (+) và Gram (-). Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram (-) gây bệnh quan trọng như: E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter. Ngược lại với các cephalosporin loai uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta- lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra.
- Kháng thuốc: Cefpodoxim ít tác dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Cac khuan nay đôi khi kháng hoàn toàn. Các tụ cầu vàng khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas sp, Clostridium difficile, BacteroidesJragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thuong khang cac cephalosporin.
Dược động học
- Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thuỷ phân thành cefpodoxim trong co thé. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hoá và được chuyên hoá bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hoá cefpodoxim có tác dụng.
- Khả dung sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1-2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5-9,§ giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,4ug/ml; 2,3ug/ml; 3,9ug/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Podocef ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề để xảy ra với đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Ảnh hưởng của thuốc Podocef đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người lái xe và vận hành máy móc.