Thuốc Polarvi 2 là gì?
Thuốc Polarvi 2 là thuốc OTC được chỉ định để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Polarvi 2
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 15 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Polarvi 2 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19965-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA.
- Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP HCM.
Thành phần của thuốc Polarvi 2
Mỗi viên chứa:
- Dexclorpheniramin maleat………………………………………………………………………..2mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………………….vừa đủ.
Công dụng của thuốc Polarvi 2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Polarvi 2 là thuốc OTC được chỉ định để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Polarvi 2
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2- 3 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3 – 4 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Polarvi 2
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Chống chỉ định tương đối: phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc Polarvi 2
- Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.
- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu,
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rấy, thường xây ra hơn ở người lớn tuổi. Lẫn, ảo giác.
- ổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề day.
- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
- Sốc phản vệ.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch : thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Xử trí : Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tìm và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng các tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Polarvi 2
Điều kiện bảo quản
Thuốc Polarvi 2 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Polarvi 2
Nên tìm mua thuốc Polarvi 2 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Polarvi 2
Dược lực học
- Vitamin A: Tan trong dau r&t cần cho thị giác, sự tăng trưởng, phát triển và duytrìcủa biểu mô.
- Vitamin D3: Thường ding diéu tri còi xương, xốp xương, nhuyễn xương hoặc thiểu năng cận giáp. Chức năng sinh học chính của vitamin D, là duy trì nổng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoángtừ khẩu phần ăn ở ruột non và tăng huy động calci và phospho từ xương và máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH). Sự phối hợp vitamin D, với hỗn hợp các calci có tác dụng làm tăng sự hấp thu calci.
- Vitamin B1: Tham gia vào quá trình chuyển hóa glucid, trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat, tham gia trực tiếp vào các dẫn truyền thân kinh.
- Vitamin B2 Trong cơ thể biến đổi thành 2 co-enzym flavin mononucleotid EMN và flavin adenin dinucleotid FAD là co-enzym hoạt động cần thiết cho sự hô hấp của mô, sự hoạt hóa Pyridoxin, sự chuyển Trytophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Thiếu vitamin B, có thể xảy ra cùng lúc với thiếu vitamin nhómB.
Dược động học
- Vitamin A: Được hấp thu ở ống tiêu hóa, mộtsốdựtrữ ở gan được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Phần vitamin A tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
- Vitamin B1: Được hấp thu ở phần trên tá tràng, chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa, được khuyếch tán vào tất cả các mô với hàm lượng không cao. Nếu hàm lượng cao, Thiamin có thể tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu và mổ hôi. Thiamin dưới dạng hoạt động là cocarboxylase, sau đó đượcthoái biến thành chất chuyển hóa và được đào thảiở thận.
- Vitamin B2: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng, chất chuyển hóa của Riboflavin phân bổ khắp các mô trong cơ thể và vào sữa, một lượng nhỏ dự trữở gan, lách, thận và tim. Sau khi uống khoảng 60% FAD và FMNgắn vào protein huyết tương. Đào thải qua thận và qua phân, đi qua nhau thai và đào thải theo sữa. Nhu cầu Riboflavin liên quan đến năng lượng được đưa vào cơ thể, liên quan chặt chẽ hơn với yêu cầu chuyển hóa khi nghỉ ngơi, nhu cầu khoảng 1,6 mg/ngày với nam và 1,2 mg/ngày với nữ.
- Vitamin B6: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phần lớn dự trữở gan va métphan ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận (dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.)
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Polarvi 2 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
- Phụ nữ nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Polarvi 2 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.