Thuốc Povinsea là gì?
Thuốc Povinsea là thuốc ETC được chỉ định để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Povinsea
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Povinsea là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19951-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHAM TRUNG ƯƠNG I
- Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội- Việt Nam.
Thành phần của thuốc Povinsea
Mỗi ml chứa:
- L- ornithin L – aspartat………………………………………………………………..2,5gam
- Tá dược …………………………………………………………………………………….vừa đủ.
Công dụng của thuốc Povinsea trong việc điều trị bệnh
Thuốc Povinsea là thuốc ETC được chỉ định để:
- Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị các tình trạng tăng amoniac huyết trong tất cả các bệnh về gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ đặc biệt trong điều trị bệnh não gan.
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn khởi phát trong giai đoạn tiền hôn mê và hôn mê gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Povinsea
Cách sử dụng
- Tiêm tĩnh mạch.
- Có thể hòa tan Povinsea trong các chai dịch truyền thông thường và truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp bệnh gan cấp và mạn tính: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống Povinsea 1g/2ml 1 ngày trong tuần đầu tiên, tiếp tục trong 3 – 4 tuần tiếp theo. Có thể sử dụng đường uống và đường tiêm xen kẽ giữa các tuần.
- Viêm gan cấp: 2 – 4 ống Povinsea 2,5g/5ml 1 ngày hoặc 5 – 10 ống Povinsea 1g/2ml 1 ngày trong tuần đầu tiên, duy trì trong 3 – 4 tuần tiếp theo. Các trường hợp nặng có thể tăng liều mà không sợ nguy cơ.
- Trong những trường hợp rối loạn tiền hôn mê và hôn mê gan: có thể dùng đến 16 ống Povinsea 2,5g/5ml trong ngày đầu tùy theo tình trạng bệnh
Lưu ý đối với người dùng thuốc Povinsea
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhiễm acid lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp fructose – sorbitol, thiếu men fructose 1,2 di phosphatase.
- Bệnh nhân suy thận cấp.
Tác dụng phụ thuốc Povinsea
- Cảm giác nóng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra tuy hiếm gặp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Như đa số acid amin khác, L-omithin và L-aspartat có khả năng gây độc khi sử dụng với một lượng lớn. Các biểu hiện có thể là buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
- Cách xử trí: ngừng dùng thuốc và chuyển bệnh nhân đến cơ sở khám chữa bệnh gần nhất
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Povinsea
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Povinsea
Nên tìm mua thuốc Povinsea tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Povinsea
Dược lực học
- Amoniac là sản phẩm của quá trình thoái hóa protid, là một chất có hại cho cơ thể và được đào thải ra khỏi cơ thể thông qua chu trình urê tại gan. Khi gan bị tổn thương dẫn tới giảm sự tổng hợp urê làm cho lượng amoniac trong máu tăng cao gây ảnh hưởng tới chu trình tri carbocylic acid (TCA), làm rối loạn sự chuyển hóa glucid, protid và thoái hóa mỡ tại gan. Nồng độ amoniac tăng cao trong máu còn gây ra rối loạn các chuyển hóa tại não, có thể dẫn tới tình trạng hôn mê gan.
- Thuốc chứa L-ornithin L-aspartat, khi vào cơ thể sẽ được phân ly thành L- ornithin va L-aspartat, là hai acid amin quan trọng của chu trình urê chuyển hóa amoniac và quá trình tổng hợp glutamin tại gan. Sự phối hợp của hai thành phần L-ornithin và L-aspartat giúp làm tăng quá trình khử độc amoniac có tác dụng bảo vệ tế bào gan gấp nhiều lần so với việc dùng đơn độc từng chất.
- L-ornithin và L-aspartat kích thích sự tạo thành a – ketoglutarat và glutamat nhằm làm giảm nồng độ amoniac ở não. L-ornithin và L-aspartat còn kích thích sự tạo thành ATP liên quan đến chu trình TCA và kích thích sự chuyển hóa năng lượng giữa chất gian bào của ty lạp thể với bào tương, có liên quan đến con đường malat – aspartat. Aspartat đóng vai trò rất quan trọng trong sự sinh tổng hợp chất Purin và Pyrimidin.
Dược động học
Sau khi tiêm truyền, L-ornithin L-aspartat phân bố trong khắp các cơ quan của cơ thể. L-omithin L-aspartat chuyển hóa qua gan, nhóm amin (NH2) chuyển thành amoniac (NH3) và kết hợp với CO2 tạo thành urê. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải của thuốc khoảng từ 5,0 – 5,5 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Povinsea ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu có tính tin cậy về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ có thai và đang nuôi con bú. Nên tham khảo ý kiến Bác sỹ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc Povinsea đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.