Thuốc Pricefil là gì?
Thuốc Pricefil là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
- Nhiễm khuẫn da và mô mềm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pricefil.
Dạng trình bày
Thuốc Pricefil được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pricefil này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai bột pha hỗn dịch uống 100ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Pricefil là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pricefil có số đăng ký: VN-18238-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pricefil có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pricefil được sản xuất ở: Vianex S.A- Nhà máy D
Ag. Stefanos. 25018, Industrial Zone Patras Hy Lạp.Thành phần của thuốc Pricefil
Mỗi 1 ml hỗn dịch uống PRICEFIL có chứa:
Hoạt chất: 52,31 mg Cefprozil monohydrat tương đương với 50 mg Cefprozil.
Tá dược: Polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thể và natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimeticon, silica colloidal khan, natri benzoat, vanilin, natri clorid, sucrose.
Công dụng của thuốc Pricefil trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pricefil là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
- Nhiễm khuẫn da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pricefil
Cách sử dụng
Thuốc Pricefil được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
- Viêm họng- viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ
- Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ
- Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày.
Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do sfrepfococcus tan huyết beta, nên dùng Prieefil ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Suy qan:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pricefil
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
- Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
- Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
- Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
- Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
- Thân: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
- Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%). Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
- Thay đổi cận lâm sàng:
Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pricefil đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pricefil đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pricefil
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pricefil ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn học:
In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương: và Gram âm phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram (+) hiếu khí:
Staphylococci: Staphylococcus aeureus (chi bao gồm chứng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri.
(Chú ý: Pricefil không có tác dụng với staphylococci để kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v…
Vi khuẩn gram (-) hiếu khí:
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia coli Klebsiella ppeuomoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
Vi khuẩn kỵ khí:
Prevotella melaninogenicus
(Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides fragilis đều đề kháng với Pricefil).
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes.
Dược động học
Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột. Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả. Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.
Tương tác trong các xét nghiêm cận lâm sàng:
Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.
Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thầy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.
Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc trước khi bắt đầu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.