Thuốc Priligy 60 mg là gì?
Thuốc Priligy 60 mg là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi từ 18 64 có các triệu chứng sau:
- Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có sự kích thích về tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định
- Cảm giác lo lắng hoặc cảm giác khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm
- Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Priligy 60 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Priligy 60 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Priligy 60 mg này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 3 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Priligy 60 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Priligy 60 mg có số đăng ký: VN2-146-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Priligy 60 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Priligy 60 mg được sản xuất ở: Janssen Ortho LLC
State Road 933 km 0,1 Mamey Ward, Gurabo Puerto Rico 00778.Thành phần của thuốc Priligy 60 mg
Mỗi viên nén bao phim PRILIGY 60 mg có chứa 60 mg dapoxetin (ở dạng muối hydrochlorid).
Có công thức hóa học là (+)-(S)-N, N-dimethyl-(α)-[2-(1-naphthalenyloxy) ethyl]-benzenemethanamin hydrochlorid.
Công dụng của thuốc Priligy 60 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Priligy 60 mg là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi từ 18 64 có các triệu chứng sau:
- Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có sự kích thích về tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định
- Cảm giác lo lắng hoặc cảm giác khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm
- Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Priligy 60 mg
Cách sử dụng
Thuốc Priligy 60 mg được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc được dùng theo đường uống. Nuốt cả viên thuốc với nhiều nước, một ly đầy. Người bệnh nên thận trọng để tránh tình trạng chấn thương do ngất hoặc một số các triệu chứng báo trước như hắt hơi, đau đầu nhẹ.
Nam giới từ 18-64 tuổi
Liều khởi đầu là 30mg trong tất cả mọi trường hợp, uống trước khi quan hệ từ 1-3 giờ, nếu liều 30mg không hiệu quả và tác dụng phụ có thể chấp nhận được có thể tăng liều lên tới liều tối đa là 60mg.
Liều tối đa khi sử dụng thường xuyên là một lần trong 24 giờ.
Piriligy có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Với bác sĩ khi kê đơn PRILIGY cần lượng giá được những nguy cơ với những hiệu quả mang lại cho người bệnh sau 4 tuần đầu tiên sử dụng hoặc sau 6 liều Priligy để đánh giá sự cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ để xác định xem có thể tiếp tục điều trị PRILIGY nữa hay không.
Người già trên 65 tuổi
Chưa xác định được liều an toàn và hiệu quả ở người trên 65 vì các dữ liệu nghiên cứu trên nhóm người này chưa đầy đủ.
Trẻ em và thiếu niên
Không dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi.
Trên người bệnh suy giảm chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ nhẹ và vừa. Không dùng PRILIGY cho những bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
Trên người bệnh suy chức năng gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
Trên người bệnh kém chuyển hóa CYP2D6 và trên người bệnh sử dụng thuốc ức chế mạnh CYP2D6
Cần thận trọng ở bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2D6 và ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mạnh hệ CYP2D6 khi tăng liều lên tới 60mg.
Trên những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc ức chế CYP3A4
Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (xem phần Thận trọng, Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Priligy 60 mg
Chống chỉ định
- Không dùng PRILIGY đối với những trường hợp sau:
+ Quá mẫn với dapoxetin hydrochlorid hoặc bất kỳ thành phần tá dược khác nào của thuốc.
+ Bệnh lý tim mạch mạn tính như suy tim độ II-IV NYHA (Đánh giá mức độ theo hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ NYHA), rối loạn dẫn truyền (block nhĩ thất cấp II – IV, hội chứng xoang) không được điều trị hoặc bệnh nhân đặt máy tạo nhịp, bệnh lý thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính. - Không dùng đồng thời PRILIGY với chất ức chế monoamid oxydase IMAO, hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị với IMAO. Tương tự IMAO không được dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng PRILIGY.
- Không dùng đồng thời với thioridazin hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazin, tương tự thiriodazin không được dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngừng PRILIGY.
- Chống chỉ định dùng đồng thời PRILIGY với các chất ức chế tái hấp thu serotonin hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên, tương tự không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày từ khi ngừng sử dụng PRILIGY.
- Không dùng đồng thời PRILIGY với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazodon, nelfinavir, atazanavir, v.v. (xem phần Tương tác thuốc).
- Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần Chống chỉ định và Dược động học).
- Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử bệnh hưng cảm, rối loạn lưỡng cực hoặc trầm cảm nặng: ngừng sử dụng nếu bệnh tâm thần tiến triển.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng ngoại ý được báo cáo ≥ 1% số trường hợp sử dụng PRILIGY trong 5 nghiên cứu mù đôi, giả dược có kiểm soát của PRILIGY.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có báo cáo về trường hợp quá liều nào được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.
Không có trường hợp tác dụng ngoại ý không dự tính trước nào được báo cáo trong các nghiên cứu về dược lý lâm sàng của PRILIGY với liều hàng ngày lên tới 240 mg (mỗi lần dùng 120 mg cách nhau 3 giờ). Nhìn chung, các triệu chứng quá liều đối với các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin bao gồm các phản ứng do chất trung gian serotonin như ngủ gà, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh, rung giật, trống ngực và chóng mặt.
Trong trường hợp dùng quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Do lượng gắn kết với protein cao và lượng dapoxetin hydrochlorid phân bố rộng khắp cơ thể, sử dụng thuốc lợi tiểu, chạy thận nhân tạo, truyền máu và thay dịch dường như không có hiệu quả. Hiện chưa có thuốc giải độc cho PRILIGY.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Priligy 60 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Priligy 60 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Priligy 60 mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Priligy 60 mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của dapoxetin trong điều trị xuất tinh sớm được cho là có liên quan đến việc ức chế có chọn lọc tái hấp thu Serotonin của nơ ron thần kinh và hậu quả là ảnh hưởng đến hoạt động truyền tải nơ ron ở các thụ thể trước và sau synap.
Sự xuất tinh ở nam giới chủ yếu đượcđiều tiết bởi hệ thần kinh giao cảm. Sự xuất tinh xuất phát từ một trung tâm phản xạ ở tủy sống, do tế bào não điều tiết, khởi đầu từ một số nhân ở tế bào não (bên trong vùng dưới đồi và vùng dưới đồi).
Dược động học
Hấp thu
Dapoxetin được hấp thu nhanh chóng với liều tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được xấp xỉ 1-2 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Có hơn 99% dapoxetin được gắn kết với protein huyết tương của người trong các nghiên cứu in vitro. Chất chuyển hóa có hoạt tính là desmethyldapoxetin gắn kết tới 98.5% với protein. Dapoxetin được phân bố nhanh chóng với thể tích hằng định trung bình là 162L.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa của dapoxetin chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu ở dạng tiếp hợp. Phần thuốc không chuyển hóa không xác định được trong nước tiểu.
Thận trọng
Chỉ sử dụng PRILIGY cho những bệnh nhân bị xuất tinh sớm (PE).
Tính an toàn của thuốc chưa được chứng minh đồng thời cũng chưa có dữ liệu về hiệu quả của thuốc đối với các trường hợp muộn xuất tinh.
Tương tác thuốc
- Khả năng tương tác với các thuốc ức chế monoamin oxidase
- Nguy cơ tương tác với các Thioridazin
- Các thuốc/ thảo dược có tác dụng cường giao cảm
- Với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương
- Các chất ức chế CYP3A4
- Chất ức chế CYP2D6
- Chất ức chế PDE5
- Tamsulosin
- Với các thuốc chuyển hóa thông qua CYP2D6
- Các thuốc chuyển hóa nhờ CYP5A
- Các thuốc chuyển hóa thông qua CYP2C19
- Các thuốc chuyển hóa thông qua CYP2C9
- Thuốc ức chế PDE5
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng PRILIGY cho phụ nữ.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai
Không có những bằng chứng về khả năng sinh quái thai, hay gây nhiễm độc thai trên chuột và thỏ khi sử dụng tới liều tương ứng là 100mg/kg cân nặng (ở chuột) và 75mg/kg (ở thỏ).
Cũng không có những bằng chứng cho thấy sử dụng dapoxetin có ảnh hưởng lên đối tác đang trong thời kỳ thai nghén bởi vì các dữ liệu từ các nghiên cứu trên lâm sàng còn hạn chế. Không có những nghiên cứu có kiểm soát của Dapoxetin ở phụ nữ có thai.
Sử dụng trong thời kỳ cho con bú
Người ta không biết liệu Dapoxetin và chất chuyển hóa của nó có được bài xuất vào trong sữa mẹ hay không.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Triệu chứng chóng mặt, mất khả năng tập trung, choáng ngất, mắt nhìn mờ, tình trạng ngủ gà đã được báo cáo ở một số trường hợp sử dụng Dapoxetin trong các nghiên cứu trên lâm sàng. Do đó, cần khuyến cáo người bệnh tránh xa các tình huống có thể xảy ra tai nạn, kể cả việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng đồng thời alcohol với PRILIGY có thể làm tăng những tác động về nhận thức liên quan tới rượu và có thể làm trầm trọng hơn các tác dụng ngoại ý trên hệ thần kinh và tim mạch như choáng ngất, dẫn đến tăng nguy cơ gây chấn thương do tai nạn, do vậy, nên khuyên bệnh nhân không sử dụng alcohol trong thời gian điều trị PRILIGY.