Thuốc Primperan là gì ?
Thuốc Primperan thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính, dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị, dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Tên biệt dược
Primperan
Dạng trình bày
Thuốc Primperan được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Primperan được đóng gói theo dạng: Hộp 2 vỉ x 20 viên
Phân loại
Thuốc Primperan thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-18878-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Primperan trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Primperan được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie
Địa chỉ: 6, Boulevard de l Europe – 21800 Quetigny, Pháp
Thành phần của thuốc Primperan
- Hoạt chất chính: Metoclopramide Hydrochloride khan 10 mg
- Tá dược: Lactose Monohydrate, Cellulose vi tinh thể, tinh bột nghệ, Silica Colloidal khan, Magnesi Stearat, cho một viên nén.
Công dụng của Primperan trong việc điều trị bệnh
Người lớn:
Primperan 10 mg được chỉ định cho người lớn đề:
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
- Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Trẻ em:
Primperan 10 mg được chỉ định cho trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60 kg:
- Thuốc được dùng như lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Primperan
Cách sử dụng
Sử dụng thuốc Primperan qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Primperan được chỉ định riêng cho từng người bệnh sử dụng.
Khuyến cáo: Vui lòng không được khuyên người khác dùng thuốc này khi thấy họ có những triệu chứng giống bạn, vì có thể gây hại đến họ
Liều dùng
Người lớn
Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:
- Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60 kg
Dự phòng nôn và buôn nôn xuất hiện muộn do hóa trị:
- Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày; hoặc
- Liều khuyên dùng là 0,1-0,15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Primperan 10 mg không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuỗi và cân nặng từ 60 kg trở xuống do dạng bào chê không thích hợp.
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 6 tiếng
Những đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi.
Nên cân nhắc giảm liều một lần dùng thuốc dựa trên chức năng gan-thận và thể tạng.
Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải Creatinine ≤ 15 mL/phút) nên giảm 75% liều hàng ngày. Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải Creatinine 15-60 mL/phút) nên giảm liều dùng xuống 50%.
Suy gan nặng nên giảm liều dùng xuống 50%.
- Trẻ em:
Không khuyên dùng Primperan 10 mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60 kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Primperan
Chống chỉ định
Không dùng viên nén Primperan 10 mg trong những trường hợp sau đây:
- Qua mẫn với Metoclopramide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ống tiêu hóa do thuốc làm tăng nhụ động ruột và có thể khiển tình trạng bệnh nặng nề hơn;
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát
- Có tiền sử rối loạn vận động do Metoclopramide hoặc do thuốc an thần;
- Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần);
- Parkinson
- Dùng phối hợp với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận Dopamine;
- Có tiền sử Methemoglobin huyết do Metoclopramide, hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase:
- Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Nếu còn nghi ngờ, vui lòng hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng
Tác dụng phụ
Như mọi loại thuốc, viên nén Primperan 10 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn ở một số người. Các tác dụng không: mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức. Tần suất gặp được quy ước như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), Ít gặp (> 1/1000, <1/100), hiếm gap (2 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu hiện có).
-
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết:
– Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH Cytochrome B5 Reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
-
Rối loạn tim mạch:
– Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
– Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhip tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đò; xoắn đỉnh.
-
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng Metoclopramide có liên quan tăng Prolactin huyết.
– Ít gặp: Mất kinh, tăng Prolactin huyết.
– Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa.
– Không rõ: Vú to ở nam.
-
Rối loạn tiêu hóa:
– Thường gặp: Tiêu chảy.
-
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
– Thường gặp: Suy nhược.
-
Rối loạn miễn dịch:
– Ít gặp: Tăng mẫn cảm.
– Không rõ: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
-
Rối loạn thần kinh:
– Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ
– Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên.
– Ít gặp: Loạn trương lực cơ, rỗi loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
– Hiếm gặp: Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh. – Không rõ: Rồi loạn vận động muộn có thể không hỏi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng thần kinh ác tính.
-
Rối loạn tâm thần:
– Thường gặp: Trầm cảm.
– Ít gặp: Ảo giác.
– Hiếm gặp: Lú lẫn.
-
Rối loạn mạch máu:
– Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
– Không rõ: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận.
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
– Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
– Buồn ngủ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
Thông báo ngay cho bác sỹ biết khi có những tác dụng không mong muốn xảy ra
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng
Rồi loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
- Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng Metoclopramide và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm Bezodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng Cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản thuốc Primperan
- Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi trên hộp thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Không được vứt bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình.
- Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Cách xử trí này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Primperan trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Primperan
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Primperan vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Phân loại dược lý: Thuốc làm tăng nhu động dạ dày-ruột
Phân loại ATC: A03FA01 (A: hệ tiêu hóa và chuyển hóa)
Metoclopramide, một thuốc thuộc nhóm đối kháng Dopamine, có tác động trên nhu động ruột. Thuốc chống nôn bằng cách ức chế thụ thể Dopamine.
Các đặc tính dược động học
- Hấp thu:
Metoclopramide hấp thu rất nhanh qua đường tiêu hóa . Nhìn chung, sinh khả dụng là 80%, nhưng tùy thuộc mỗi người vì có liên quan đến con đường chuyển hóa của thuốc qua gan.
- Phân bố:
Metoclopramide phân bố rộng rãi ở các mô. Thể tích phân bố là 2,2-3,4 l/kg. Tỷ lệ gắn kết Protein huyết tương rất thấp . Thuốc có thề qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa:
Metoclopramide rất ít được chuyển hóa.
- Bài tiết.
Metoclopramide thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc dạng liên hợp với nhóm Sulfo. Thời gian bán thải là 5-6 giờ. Thời gian này tăng lên khi bệnh nhân bị suy gan hoặc thận.
Thận trọng với thuốc
Xem thông tin về thận trọng với thuốc Primperan tại Drugbank
Tương tác với thuốc
Xem thông tin về tương tác với thuốc Primperan tại Drugbank