Thuốc Proseadex Magnesi là gì?
Thuốc Proseadex Magnesi là thuốc OTC được chỉ định điều trị:
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Proseadex Magnesi.
Dạng trình bày
Thuốc Proseadex Magnesi được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Proseadex Magnesi này được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 5 ống 10 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Proseadex Magnesi là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Proseadex Magnesi có số đăng ký: VD-21300-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Proseadex Magnesi có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Proseadex Magnesi được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Proseadex Magnesi’
Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Magnesi lactat dihydrat, Magnesi pidolat, Tương ứng Mg2+, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid).
Tá dược vừa đủ: Natri citrat, acid citric, natri benzoat, dinatri edetat, tinh dầu cam, tartrazin, dibasic natri phosphat, aspartam, sucralose, nipasol, nipagin, natri carboxymethylcellulose, gôm arabic, ethanol 96%, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Proseadex Magnesi trong việc điều trị bệnh
Thuốc Proseadex Magnesi là thuốc OTC được chỉ định điều trị:
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Proseadex Magnesi
Cách sử dụng
Thuốc Proseadex Magnesi được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
- Thiếu magnesi nặng: 3 ống uống/ngày, hay 300 mg Mg2+/24 giờ.
- Tạng co giật: 2 ống, uống/ngày, hay 200mg Mg2+/24 giờ.
Trẻ em
1 đến 3 ống/ngày tùy theo tuổi (100-300 mg Mg2+).
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần : sáng, trưa và chiều ; mỗi lần nên uống với nhiều nước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Proseadex Magnesi
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ của thuốc
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa ( tiêu chảy và đau bụng). Hiếm gặp: Tăng magnesi huyết. Nếu dùng vitamin B6 liều cao có thể bị bệnh thần kinh ngoại vi.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Không có thông tin về quá liều do thuốc.
Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Proseadex Magnesi đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Proseadex Magnesi đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Proseadex Magnesi
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Proseadex Magnesi ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Magnesi
- Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
- Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới 3 dạng (pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin). Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.
- Nhu cầu pyridoxin ở trẻ em là 0,3 – 2 mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
Magnesi
- Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.
- Khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương.
- Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành acid 4-pyridoxin và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Thận trọng
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.
- Khi có thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
- Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.