Thuốc Pybactam là gì?
Thuốc Pybactam là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Ở người lớn và thiếu niên
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi do thở máy.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường).
- Điều trị nhiễm khuẩn huyết liên quan đến hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kì nhiễm khuẩn nào kể trên.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Ở trẻ em từ 2 -12 tuổi
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pybactam.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pybactam là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-21325-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Sandoz GmbH
Địa chỉ: Biochemiestrasse 10, 6250 Kundl Áo.
Thành phần của thuốc Pybactam
Mỗi lọ chứa:
- Hoạt chất: 4g piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) và 0,5g tazobactam (dưới dạng tazobactam natri).
Công dụng của thuốc Pybactam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pybactam là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Ở người lớn và thiếu niên
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi do thở máy.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường).
- Điều trị nhiễm khuẩn huyết liên quan đến hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kì nhiễm khuẩn nào kể trên.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Ở trẻ em từ 2 -12 tuổi
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pybactam
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pybactam dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng
- Liều dùng và số lần dùng thuốc trong ngày của piperacillin/tazobactam phụ thuộc vào mức độ nặng, vị trí nhiễm trùng và chủng vi khuẩn gây bệnh.
Liều dành cho người lớn và thiếu niên
Nhiễm khuẩn:
- Liều thường dùng là 4g piperacillin/0,5g tazobactam mỗi 8 giờ.
- Đối với viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và nhiễm khuẩn trên bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, liều khuyến cáo là 4 g piperacillin/0,5 g tazobactam mỗi 6 giờ. Chế độ liều này cũng có thể áp dụng cho các bệnh nhân mắc những loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác.
Dưới đây là tóm tắt liều khuyến cáo và tần suất dùng thuốc trên các bệnh nhân trưởng thành và thiếu niên theo từng chỉ định:
- Dùng liều piperacillin/tazobactam 4g/0,5g, truyền mỗi 6 giờ cho các trường hợp:
- Viêm phổi nặng.
- Người lớn mắc chứng giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Dùng liều piperacillin/tazobactam 4g/0,5g, truyền mỗi 8 giờ cho các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường).
Suy thận:
- Cần hiệu chỉnh liều truyền tĩnh mạch theo mức độ suy thận của bệnh nhân (mỗi bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ các dấu hiệu độc tính bán cấp; liều và khoảng cách dùng thuốc cần được hiệu chỉnh tương ứng):
- Độ thanh thải creatinin >40ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin 20-40ml/phút: Liều khuyến cáo tối đa là 4g/0,5g mỗi 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin <20ml/phút: Liều khuyến cáo tối đa là 4g/0,5g mỗi 12 giờ.
- Đối với các bệnh nhân thẩm tách máu, cần dùng thêm một liều piperacillin/tazobactam 2g/0,25 g sau mỗi lần thâm tách do thẩm tách máu có thể loại bỏ 30-50% piperacillin trong vòng 4 giờ.
Suy gan:
Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc có độ thanh thải creatinin trên 40 ml/phút.
Liều dành cho trẻ em 2-12 tuổi
Nhiễm khuẩn:
- Bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn: Dùng 80mg piperacillin/10mg tazobactam mỗi kg cân nặng, cách 6 giờ một lần. (Không vượt quá 4g/0,5g một liều truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng: Dùng 100mg piperacillin/12,5mg tazobactam mỗi kg cân nặng, cách 8 giờ một lần. (Không vượt quá 4g/0,5g một liều truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút).
Suy thận:
- Cần hiệu chỉnh liều truyền tĩnh mạch theo mức độ suy thận của bệnh nhân (mỗi bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ các dấu hiệu độc tính bán cấp; liều và khoảng cách dùng thuốc cần được hiệu chỉnh tương ứng):
- Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin ≤50ml/phút: Liều khuyến cáo là 70mg piperacillin/8,75mg tazobactam mỗi kg cân nặng, truyền mỗi 8 giờ.
- Đối với các bệnhnhi thâm tách máu, cần dùng thêm một liều 40 mg piperacillin/5 mg tazobactam/kg sau mỗi lần thẩm tách.
Độ dài đợt điều trị
- Độ dài đợt điều trị thông thường đối với hầu hết các chỉ định dao động từ 5-14 ngày.
- Tuy nhiên, thời gian điều trị cần được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, vi khuẩn gây bệnh, tiến triển vi sinh và lâm sàng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pybactam
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pybactam đối với các trường hợp:
- Dị ứng với dược chất hoặc với bất kì kháng sinh penicillin nào khác hoặc bất kì tá được nào của thuốc này.
- Tiền sử gặp phản ứng dị ứng tức thì với bất kì kháng sinh beta-lactam nào (như cephalosporin, monobactam hoac carbapenem).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Phát ban, bao gồm ban dạng dát sần.
Ít gặp:
- Bội nhiễm nấm Candida.
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Quá mẫn.
- Đau đầu, mất ngủ.
- Hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch.
- Vàng da, viêm miệng, táo bón, khó tiêu.
- Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.
- Mày đay, ngứa.
- Tăng creatinin máu.
- Sốt, phản ứng tại nơi tiêm.
Hiếm gặp:
- Thiếu máu, thiếu máu tan máu, chảy máu cam, ban xuất huyết, kéo dài thời gian chảy máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ (bao gồm sốc).
- Đỏ bừng.
- Viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
- Viêm gan, tăng bilirubin máu, tăng photphatase kiềm, tăng gamma-glutamyltransferase.
- Hồng ban đa dạng, viêm da bọng nước, ngoại ban.
- Đau khớp, đau cơ.
- Suy thận, viêm mô kẽ ống thận.
- Ớn lạnh.
Rất hiếm gặp:
- Mất bạch cầu hạt, kéo dài thời gian hoạt hóa thromboplastin từng phần (APTT), dương tính với test Coomb trực tiếp, tăng tiểu cầu.
- Hạ kali máu, hạ glucose máu, giảm albumin máu, giảm protein toàn phần.
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tăng ure máu.
-Ngoài ra, việc sử dụng Piperacillin có liên quan đến tăng tỷ lệ sốt và phát ban trên bệnh nhân xơ nang.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Đã ghi nhận các trường hợp quá liều piperacillin/tazobactam trong giai đoạn hậu mãi.
- Phần lớn các biến cố đã được báo cáo, bao gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy, cũng đã xuất hiện khi sử dụng mức liều khuyến cáo thông thường.
- Bệnh nhân có thể tăng hưng phấn thần kinh cơ hoặc co giật nếu sử dụng liều cao đường tĩnh mạch (đặc biệt trên bệnh nhân suy thận).
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều, cần ngừng sử dụng piperacillin/tazobactam. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy theo biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân.
- Có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của piperacillin hoặc tazobactam bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Hãy thông báo với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn trước khi dùng Pybactam nếu:
- Có tiền sử dị ứng. Trong trường hợp này, bạn phải thông báo với bác sĩ hoặc cán bộ y tế trước khi sử dụng thuốc này.
- Đang bị tiêu chảy hoặc tiêu chảy xuất hiện trong hoặc sau khi dùng thuốc.
- Trong trường hợp này, bạn phải thông báo với bác sĩ hoặc cán bộ y tế ngay.
- Không được dùng bất kì loại thuốc điều trị tiêu chảy nào khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.
- Có nồng độ kali máu thấp.
- Bác sĩ của bạn có thể cần kiểm tra chức năng thận của bạn trước khi bạn dùng thuốc này và có thể cần thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Có vấn đề về gan hoặc thận hoặc đang được thẩm tách máu. Bác sĩ của bạn có thể cần kiểm tra chức năng thận của bạn trước khi bạn dùng thuốc này và có thể yêu cầu bạn thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Đang dùng một số loại thuốc (thuốc chống đông máu) để dự phòng huyết khối hoặc nếu xuất hiện bất kì biến cố xuất huyết không mong muốn nào trong quá trình điều trị.
- Trong trường hợp này, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
- Bị co giật trong quá trình điều trị. Trong trường hợp này, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
- Nghi ngờ bạn bị phát sinh thêm một nhiễm khuẩn mới hoặc nhiễm khuẩn trước đó trở nên trầm trọng hơn. Trong trường hợp này, bạn cần thông báo ngay cho
bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- Thuốc này đã được chứng minh tính ổn định vật lý và hóa học trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 20-25°C và 48 giờ ở nhiệt độ 2-8°C.
- Từ góc độ vi sinh, sản phẩm này nên được dùng ngay sau khi mở.
- Nếu không được sử dụng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản trước khi sử dụng thuộc về trách nhiệm của người sử dụng và thường không được vượt quá 24 giờ ở 2-8°C, trừ khi việc hoàn nguyên và pha loãng được thực hiện trong điều kiện vô trùng có kiểm soát và thẩm định.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pybactam
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pybactam vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Nhóm dược điều trị: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn toàn thân, kết hợp kháng sinh penicillin và chất ức chế beta-lactamase; mã ATC: J01CR05.
- Cơ chế tác dụng:
- Piperacillin là một kháng sinh penicillin bán tổng hợp phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Tazobactam có cấu trúc vòng beta-lactam tương tự penicillin, có tác dụng ức chế nhiều betalactamase, loại enzym được tiết ra bởi nhiều vi khuẩn để kháng lại penicillin và cephalosporin, nhưng không có khả năng ức chế enzym AmpC hoặc metallo beta-lactam.
- Tazobactam giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của piperacillin chống lại nhiều vi khuẩn sinh beta-lactamase đã đề kháng với penicillin đơn độc.
Dược động học
Hấp thu:
- Nồng độ đỉnh của piperacillin và tazobactam sau khi truyền tĩnh mạch liều 4 g/0,5 g trong 30 phút lần lượt là 298 μg/ml và 34 μg/ml.
Phân bố:
- Cả piperacillin và tazobactam đều liên kết với protein huyết tương khoảng 30%.
- Tỷ lệ liên kết với protein của piperacillin và tazobactam không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các chất khác.
- Chất chuyển hóa của tazobactam liên kết không đáng kể với protein.
- Piperacillin/tazobactam phân bố rộng vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm niêm mạc ruột, bàng quang, phổi, mật và xương.
- Nồng độ trung bình trong mô thường dao động từ 50 đến 100% so với nồng độ trong huyết tương.
- Tương tự các penicillin khác, thuốc ít phân bố vào dịch não tủy trên các bệnh nhân không bị viêm màng não.
Chuyển hóa:
- Piperacillin được chuyển hóa một phần nhỏ thành chất chuyển hóa desethyl có hoạt tính kháng khuẩn.
- Tazobactam được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa duy nhất không có hoạt tính vi sinh.
Đào thải:
- Piperacillin và tazobactam được thải trừ bằng cách lọc qua cầu thận và bài tiết tại ống thận.
- Piperacillin được bài tiết nhanh dưới dạng không biến đổi với 68% liều được tìm thấy trong nước tiểu.
- Tazobactam và chất chuyển hóa của thuốc này được thải trừ chủ yếu bằng bài tiết qua thận, với 80% liều được tìm thấy dưới dạng không đổi và phần còn lại được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa duy nhất.
- Piperacillin, tazobactam và desethyl piperacillin cũng được bài tiết qua mật.
- Sau khi dùng liều đơn hoặc liều lặp lại piperacillin/tazobactam trên người tình nguyện khỏe
mạnh, nửa đời thải trừ trong huyết tương của piperacillin và tazobactam dao động từ 0,7 đến
1,2 giờ và không bị ảnh hưởng bởi liều hoặc thời gian truyền.- Thời gian bán thải của cả piperacillin và tazobactam tăng lên cùng với sự giảm độ thanh thải thận.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc giãn cơ không khử cực
- Khi được sử dụng đồng thời với vecuronium, piperacillin có thể gây kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của vecuronium.
- Do tính tương tự về cơ chế tác dụng, piperacillin được dự đoán có thể gây kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của bất kì thuốc giãn cơ không khử cực nào.
Tương tác với thuốc chống đông đường uống
- Khi sử dụng đồng thời với heparin, thuốc chống đông đường uống và các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống đông máu bao gồm chức năng tiểu cầu, cần thực hiện xét nghiệm đông máu thường xuyên và giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Tương tác với Methotrexat
Piperacillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat; do đó, cần giám sát nồng độ methotrexat trong huyết thanh để tránh ngộ độc.
Tương tác với Probenecid
Tương tự các penicilin khác, sử dụng đồng thời probenecid và piperacillin/tazobactam gây kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải cả piperacillin và tazobactam; tuy nhiên, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương của mỗi chất không bị ảnh hưởng.
Tương tác với Aminoglycosid
- Piperacillin đơn độc hoặc phối hợp với tazobactam không làm thay đổi đáng kể dược động học của tobramycin trên các bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận mức độ nhẹ đến vừa.
- Tobaramycin cũng không làm thay đổi đáng kể dược động học của piperacillin, tazobactam và chất chuyển hóa M1.
- Piperacillin đã được chứng minh khả năng gây bất hoạt tobramycin và gentamicin trên các bệnh nhân suy thận nặng.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
- Trên bệnh nhân sử dụng các penicillin khác, định lượng nồng độ glucose niệu bằng phương pháp phi enzym có thể cho kết quả dương tính giả. Do đó, cần sử dụng phương pháp enzym để định lượng glucose niệu trong khi điều trị bằng piperacillin/tazobactam.
- Một số phương pháp hóa học để định lượng protein niệu có thể cho kết quả dương tính giả.
- Phương pháp định lượng protein bằng que nhúng không bị ảnh hưởng.
- Có thể dương tính với test Coomb trực tiếp.
- Các bệnh nhân đang điều trị bằng piperacillin/tazobactam có thể dương tính giả với test
Platelia Aspergillus EIA (Bio-Rad Laboratories). Chưa ghi nhận phản ứng chéo giữa polysaccharid và polyfuranoses với với test Platelia Aspergillus EIA (Bio-Rad Laboratories). - Các kết quả định lượng dương tính kể trên trên các bệnh nhân đang dùng piperacillin/tazobactam cần được xác nhận bằng các phương pháp chẩn đoán khác.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pybactam không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Chỉ nên sử dụng piperacillin/tazobactam trong thai kì nếu có chỉ định rõ ràng, tức là lợi ích dự kiến vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với người mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
- Piperacillin được bài tiết với nồng độ thấp vào sữa mẹ; nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu.
- Chỉ nên sử dụng thuốc Pybactam trên phụ nữ đang cho con bú nếu lợi ích dự kiến vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra đối với người mẹ và con.
Nguồn tham khảo