Thuốc Pycitil là gì?
Thuốc Pycitil là thuốc ETC dùng để:
- Giảm đau, kháng viêm trong các bệnh viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm khớp, thoái hóa khớp.
- Điều trị ngắn ngày trong bệnh gout, rối loạn cơ xương cấp, thấp ngoài khớp (cơn đau bả vai cấp, viêm gân…).
- Giảm đau sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pycitil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ bột đông khô, hộp 1 lọ bột đông khô kèm 1 ống nước cất pha tiêm 2ml.
Phân loại
Thuốc Pycitil là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20507-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pycitil
Mỗi lọ bột đông khô chứa:
- Hoạt chất: 20mg Tenoxicam.
- Tá dược: Mannitol, acid ascorbic, dinatri edetat, tromethamin, natri hydroxyd.
Mỗi ống nước cất chứa: 2ml nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Pycitil trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pycitil là thuốc ETC dùng để:
- Giảm đau, kháng viêm trong các bệnh viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm khớp, thoái hóa khớp.
- Điều trị ngắn ngày trong bệnh gout, rối loạn cơ xương cấp, thấp ngoài khớp (cơn đau bả vai cấp, viêm gân…).
- Giảm đau sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pycitil
Cách sử dụng
Pha lọ bột đông khô với 2 ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Nên sử dụng ngay sau khi pha.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pycitil dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chỉ sử dụng trong 1 đến 2 ngày đầu tiên của việc điều trị. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống.
- Liều thường dùng 20mg/lần/ngày.
- Cơn Gout cấp: 40mg/lần/ngày, dùng trong 2 ngày; sau đó 20mg/ngày x 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pycitil
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pycitil đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, với salicylate hoặc NSAID khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày hay tá tràng đang tiến triển.
- Cơn hen cấp.
- Bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu.
- Chóng mặt.
- Đau thượng vị.
- Buồn nôn, khó tiêu.
- Ngoại ban,mày đay, ngứa.
Ít gặp:
- Mệt mỏi.
- Phù.
- Chán ăn, khô miệng.
- Đánh trống ngực.
- Nôn, táo bón dai dẳng, tiêu chảy.
- Viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
- Rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn(hen, phản vệ, phù mạch).
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu, tăng huyết áp.
- Nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Hoại tử biểu bì do độc (Hội chứng Lyell).
- Khó tiểu tiện.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa thấy thông báo kinh nghiệm xử lý các trường hợp nặng quá liều tenoxicam.
- Cần cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần.
- Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng siro ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng khi dùng Pycitil cho người có tiền căn loét dạ dày tá tràng.
- Lúc bắt đầu điều trị, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim, gan, thận ở những bệnh nhân suy tim, xơ gan và bị thận hư, ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận mạn và nhất là người lớn tuổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pycitil
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pycitil vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Tenoxicam là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm oxicam, có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, có thể do thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.
- Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm.
Dược động học
- Tenoxicam được hấp thu nhanh khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
- Khoảng 99% gắn kết với protein huyết tương và hoạt dịch.
- Thời gian bán thải huyết tương trong khoảng 42 – 81 giờ; khi sử dụng liều hằng ngày, nồng độ cân bằng đạt được trong khoảng 10 đến 15 ngày.
- Tenoxicam được chuyển hóa hoàn toàn thành những chất chuyển hóa không hoạt tính, những chất này được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một số ít thải trừ qua mật ở dạng liên hợp với acid glucuronid.
Tương tác thuốc
- Tenoxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông đường uống và heparin, nên theo dõi tỷ lệ prothrombin khi sử dụng kết hợp hai thuốc.
- Tenoxicam có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các sulfamide.
- Không sử dụng kết hợp với aspirin liều cao, vì aspirin làm tăng phần tự do và tăng sự đào thải của tenoxicam.
- Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pycitil có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc. Không nên lái xe và vận hành máy khi dùng thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định.
- Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ.
- Đã biết các thuốc chống viêm không steroid gây đóng động mạch ở trẻ sơ sinh.
- Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ không, do vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.