Thuốc Pyclin 150 là gì?
Thuốc Pyclin 150 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis:
Thuốc được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung – buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pyclin 150.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pyclin 150 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-21443-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pyclin 150
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: 150mg Clindamycin.
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
Công dụng của thuốc Pyclin 150 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pyclin 150 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis:
Thuốc được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung – buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyclin 150
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pyclin 150 dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều dùng có thể thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em:
- Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
- Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết β nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pyclin 150
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pyclin 150 đối với bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Hiếm gặp:
- Sốc phản vệ.
- Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng và người cao tuổi.
- Vì clindamycin không khuếch tan nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pyclin 150
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pyclin 150 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin là kháng sinh kiềm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao thuốc có tác động diệt khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn: Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicillinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Probionibacterium; Eubacterium và Actinomyces spp; Peptococcus spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringenes.
Dược động học
- Clindamycin bền vững với môi trường acid do đó có thể dùng đường uống.
- Khoảng 90% liều dùng được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa. In vivo, clindamycin hydrochlorid nhanh chóng được phân hủy thành clindamycin.
- Sau khi uống thuốc được phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể gồm cả xương ngoại trừ dịch não tủy.
- Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa ở gan.
- Một số chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn.
- Thời gian bán hủy của clindamycin khoảng 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người suy thận nặng.
- Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% qua phân.
- Các thông số dược động học của clindamycin không thay đổi theo tuổi tác nếu chức năng gan thận bình thường.
- Clindamycin không qua được màng thẩm phân khi thẩm phân máu, phúc mạc.
Tương tác thuốc
- Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ.
- In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
- Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
- Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
- Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin – pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pyclin 150 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
- Clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Nguồn tham khảo