Thuốc Pymepelium là gì?
Thuốc Pymepelium là thuốc OTC dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pymepelium.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pymepelium là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-25396-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pymepelium
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Domperidon maleat tương đương domperidon 10 mg
- Tá dược: Mannitol, tinh bột bắp. pregelatinized starch, colloidal silicon dioxid, acid stearic, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Pymepelium trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pymepelium là thuốc OTC dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pymepelium
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Nên uống Pymepelium trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Thuốc chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pymepelium dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Viên 10 mg, liều dùng có thể lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
- Bệnh nhân suy gan:
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc của thuốc cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tuỳ thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pymepelium
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh tim, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
- Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc người lớn có cân nặng dưới 35kg do viên hàm lượng 10 mg không phù hợp.
Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, dị ứng.
- Lo âu, bồn chồn.
- Tác dụng phụ ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu.
- Nổi mề đay, ngứa, phát ban.
- Bất thường thử nghiệm chức năng gan.
Hiếm gặp:
- Tăng nồng độ prolactin.
- Rối loạn tiêu hóa bao gồm đau bụng thoáng qua.
- Chảy sữa, chứng vú to ở đàn ông, mất kinh.
Các tác dụng phụ có tần suất xuất hiện chưa rõ:
- Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều đã được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ em.
- Các triệu chứng quá liều bao gồm lo âu, thay đổi ý thức, co giật, mắt
phương hướng, buồn ngủ và phản ứng ngoại tháp.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nhưng trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức.
- Rửa dạ dày và dùng than hoạt tính.
- Theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT. Cần theo dõi chặt chẽ và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Đối với bệnh nhân suy thận:
- Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng thuốc Pymepelium cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tuỳ thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tác dụng trên tim mạch:
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pymepelium
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pymepelium vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Domperidon là chất kháng dopaminergic, có tính chất tương tự như metoclopramid hydrochlorid.
- Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực co thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của co thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Dược động học
- Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột.
- Sau khi uống khoảng 30 phút thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại, tăng theo tỉ lệ thuận với liều từ 10 đến 60 mg.
- Bệnh nhân có bệnh dạ dày ruột nên uống 15 – 30 phút trước khi ăn. Hấp thu của thuốc giảm khi pH trong dạ dày tăng.
- 92 đến 93% thuốc gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố nhiều ở tổ chức nhưng ít ở não, nghiên cứu cho thấy thuốc qua hàng rào nhau thai ở chuột.
- Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hoá. Nửa đời thải trừ ở người khoẻ mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận.
- Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ; 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày. Domperidon hầu như không qua hàng rào máu não.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc kháng cholinergic
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon.
Tương tác với thuốc kháng acid, thuốc ức chế tiết acid
- Khi dùng đồng thời với thuốc kháng acid, thuốc ức chế tiết acid nên uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc này sau bữa ăn.
- Domperidon chuyển hóa chính qua CYP3A4. Dữ liệu in vitro cho thấy sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học
Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc làm kéo dài khoảng QT
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc kháng nấm (ví dụ: pentamidin).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
- Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon).
Chống chỉ định dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh
- Thuốc ức chế protease.
- Thuốc kháng nấm toàn thân nhóm azol.
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Các thuốc không khuyến cáo dùng đồng thời với Pymepelium
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Các thuốc nên dùng thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc Pymepelium
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại điện và không đầy đủ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pymepelium không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chỉ nên sử dụng thuốc Pymepelium cho người mang thai khi chứng minh được các lợi ích của việc điều trị.
Phụ nữ cho con bú:
- Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1 % liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
- Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/ tránh điều trị bằng domperidon.
- Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.