Thuốc Pymeprim forte 960 là gì?
Thuốc Pymeprim forte 960 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, nhiễm khuẩn do E.coli gây bệnh đường ruột, tiêu chảy.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng và nha chu, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmosis.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pymeprim forte 960.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pymeprim forte 960 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-23221-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pymeprim forte 960
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Trimethoprim 160mg, Sulfamethoxazole 800 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, povidon, tinh bột ngô, talc, magnesium stearat, natri starch glycolat.
Công dụng của thuốc Pymeprim forte 960 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pymeprim forte 960 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, nhiễm khuẩn do E.coli gây bệnh đường ruột, tiêu chảy.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng và nha chu, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmosis.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pymeprim forte 960
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
- Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Nên uống Pymeprim forte 960 với thức ăn hay đồ uống để giảm tối thiểu các rối loạn tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pymeprim forte 960 dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
- Thuốc được chỉ định dùng 1 viên mỗi 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pymeprim forte 960
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng mà không giám.sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp:
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ.
- Bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Viêm màng não vô khuẩn.
- Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch.
- Mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
- Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
- Ức chế tủy.
Điều trị:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu để làm tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng levocovorin (acid foninic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng khi dùng Pymeprim forte 960 cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghi ngờ thiếu acid folic; cân nhắc dùng thêm acid folic.
- Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
- TMP/SMKX có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G- 6PD.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pymeprim forte 960
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pymeprim forte 960 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Pymeprim forte 960 là sản phẩm phối hợp các hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1.
- Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
- Sự phối hợp hai hoạt chất này theo tỷ lệ như trên có tác dụng diệt khuẩn do hiệp đồng tác dụng.
- Cơ chế hiệp đồng này cũng có tác dụng đối với những vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
- Cac vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella Sp., Enterobacter Sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả Pvulgaris, H. influenzae (bao gồm cả chủng kháng ampicillin), Spenumoniae, Shigellaflexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
- Các vi sinh vật thường kháng thuốc: Enterococcs, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học
- Sau khi uống, thuốc Pymeprim forte 960 được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.
- Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
- Nửa đời của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ.Trimethoprim đi vào trong các mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol.
- Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
- Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồngthời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
- Lưu ý khi sử dụng Pymeprim forte 960 đồng thời với warfarin, phenytoin, methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin.
- Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với Pymeprim forte 960.
- Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.
- Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pymeprim forte 960 không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin.
- Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết.
- Nếu cần phải dùng thuốc Pymeprim forte 960 trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Phụ nữ cho con bú:
- Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TMP/SMX. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Nguồn tham khảo