Thuốc Pymetphage 1000 là gì?
Thuốc Pymetphage 1000 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) khi không thể điều trị bệnh tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng.
- Có thể dùng phối hợp thuốc với một sulfonylure khi không thể kiểm soát đường huyết hiệu quả với từng thuốc hoặc với chế độ ăn kiêng.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pymetphage 1000.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 4 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Pymetphage 1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-23851-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pymetphage 1000
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 1000mg Metformin HCl.
- Tá dược: Tinh bột ngô, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Bột talc, Titan dioxyd.
Công dụng của thuốc Pymetphage 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pymetphage 1000 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) khi không thể điều trị bệnh tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng.
- Có thể dùng phối hợp thuốc với một sulfonylure khi không thể kiểm soát đường huyết hiệu quả với từng thuốc hoặc với chế độ ăn kiêng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pymetphage 1000
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pymetphage 1000 dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn:
- Có thể dùng khi cần tăng liều sau liều khởi đầu.
- Sau 1 tuần, có thể sử dụng 1 viên 1000mg như liều đầu tiên trong ngày, và 500mg là liều thứ hai (uống vào các bữa ăn sáng và tối).
- Vào các tuần sau đó, nếu cần thiết, có thể tăng đến liều 1000mg x 2 lần/ngày (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Tối đa 2500mg/ngày.
- Trẻ em (10 đến 16 tuổi):
- Liều khởi đầu 500 mg/lần, uống 1 ngày 2 lần (uống vào bữa ăn sáng và ăn tối).
- Tăng liều thêm 500 mg mỗi ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, tới mức tối đa 2000 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời bằng metformin và sulfonylure uống:
- Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù trước đó đã điều trị với sulfonylure bị thất bại.
- Khi điều trị với cả 2 thuốc trong 1-3 tháng mà người bệnh không đáp ứng thì nên ngưng điều trị bằng thuốc uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pymetphage 1000
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Tiểu đường phụ thuộc insulin.
- Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
- Suy gan, suy thận nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, bệnh tim mạch nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương hoặc hoại thư.
- Nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
- Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
Tác dụng phụ
- Có thể xảy ra các rối loạn về đường tiêu hóa vào lúc bắt đầu điều trị, thường là nhất thời như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da có thể nổi ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng. Giảm nồng độ vitamin B12.
- Ít gặp: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Nhiễm acid lactic.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liều 85g metformin, mặc dù bị nhiễm acid lactic.
- Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải 170ml/phút.
- Sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở bệnh nhân dùng thuốc quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Cần khuyến cáo điều tiết chế độ ăn. Điều trị bằng thuốc Pymetphage 1000 chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
- Người lớn tuổi: cần kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi điều trị.
- Phải ngưng điều trị với metformin 2 – 3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng metformin trở lại sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
- Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pymetphage 1000
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pymetphage 1000 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Metformin là thuốc điều trị bệnh tiểu đường nhóm biguanid.
- Metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy.
- Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị bệnh tiểu đường.
- Metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng).
- Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh tiểu đường type Il.
- Cơ chế tác dụng ngoại biên là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
- Trong trường hợp đơn trị liệu không hiệu quả có thể dùng phối hợp metformin với sulfonylure.
Dược động học
- Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
- Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin.
- Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể, phân bố nhanh vào các mô và dịch cơ thể.
- Thuốc cũng được phân bố vào hồng cầu. Metformin không bị chuyển hóa ở gan, và không bài tiết qua mật. Chủ yếu bài tiết ở ống thận.
- Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường thận trong 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải huyết tương là 1,5-4,5 giờ.
- Có thể có sự tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời với cimetidin, ranitidin, trimethoprim, vancomyoin.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc cản quang có iod, phenytoin, thuốc ức chế β – adrenergic, isoniazid.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pymetphage 1000 có thể gây giảm đường huyết, vì vậy người dùng nên thận trọng khi lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Thuốc Pymetphage 1000 chống chỉ định đối với người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Nguồn tham khảo