Thuốc Pythinam là gì?
Thuốc Pythinam là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm nội tâm mạc.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pythinam.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pythinam là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-23852-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pythinam
Mỗi lọ chứa hỗn hợp vô khuẩn imipenem monohydrat, cilastatin natri tương đương:
- Hoạt chất: lmipenem 500 mg, Cilastatin 500 mg
- Tá dược: Natri bicarbonat.
Công dụng của thuốc Pythinam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pythinam là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm nội tâm mạc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pythinam
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pythinam dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Tổng liều hằng ngày và đường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng.
Liều dành cho người có chức năng thận bình thường và thể trọng >70 kg:
- Phần lớn các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 1 – 2 g mỗi ngày, chia làm 3- 4 lần.
- Để điều trị nhiễm khuẩn vừa, có thể dùng liều 1 g chia làm 2 lần/ngày.
- Với các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, liều dùng tiêm tĩnh mạch mỗi ngày có thể được tăng lên tối đa 4 g/ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.
- Mỗi liều 500 mg, liều dùng tiêm tĩnh mạch phải được truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút. Mỗi liều > 500 mg, phải được truyền trong 40 – 60 phút. Ở những người bệnh bị buồn nôn khi truyền, thì tốc độ truyền có thể chậm hơn.
- Do hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cao, tổng liều tối đa trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn. Tuy nhiên, những người bệnh bị xơ hóa nặng với chức năng thận bình thường, đã được điều trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, nhưng không quá 4 g/ngày.
Liều dành cho người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg
Cần giảm liều dùng đối với các bệnh nhân này.
- Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.
- Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
Liều dùng để dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn
- Nên truyền tĩnh mạch 1000 mg vào lúc khởi mê và 1000 mg vào 3 giờ sau đó.
- Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao, có thể cho thêm 2 liều 500 mg vào giờ thứ tám và thứ mười sáu sau khi dẫn mê.
Liều dành cho trẻ em > 3 tháng tuổi:
- Trẻ em >40 kg cân nặng: nên dùng liều người lớn.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh cân nặng < 40 kg: liều khuyến cáo 15 – 25 mg/kg/liều cho mỗi khoảng cách 6 giờ 1 lần.
- Đối với bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi (thể trọng khoảng 1,5 kg):
- Dưới 1 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 12 giờ.
- 1 – 4 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 8 giờ.
- 4 tuần – 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 6 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pythinam
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pythinam đối với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Ít gặp:
- Hạ huyết áp, đánh trống ngực.
- Cơn động kinh.
- Ban đỏ.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs(+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.
- Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.
- Đau ở chỗ tiêm.
- Tăng urê va creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều gồm: tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.
- Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem-cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Trước khi điều trị, nên tìm hiểu kỹ về các tiền sử phản ứng quá mẫn trước đó với kháng sinh nhóm beta-lactam, vì có sự dị ứng chéo một phần giữa thuốc với kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam, penicillin, cephalosporin.
- Cần thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh lý ống tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương (tổn thương não, động kinh).
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi, trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pythinam
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pythinam vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Imipenem/Cilastatin natri là kháng sinh beta-lactam phổ rộng, được cung cấp dưới dạng bào chế chỉ để truyền tĩnh mạch.
- Imipenem, thuốc đầu tiên của một nhóm kháng sinh beta-lactam mới, nhóm thienamycin.
- Cilastatin natri, một chất ức chế enzyme đặc hiệu, để ức chế sự chuyển hóa của imipenem ở thận và làm tăng đáng kể nồng độ của imipenem nguyên dạng trong đường tiết niệu.
Dược động học
- Imipenem- cilastatin không hấp thu sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch.
- Khi tiêm truyền tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít.
- Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
- Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận.
- Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
- Imipenem- cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có tác dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
- Động kinh toàn thể có thể xảy ra ở những bệnh nhân khi dùng đồng thời với ganciclovir. Do đó, không được phối hợp những thuốc này với nhau trừ khi lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ.
- Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pythinam có thể gây co giật, chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa vận động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Việc sử dụng thuốc Pythinam ở người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, chỉ nên dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt qua nguy cơ cho bào thai.
- Imipenem qua được sữa mẹ. Nếu việc dùng thuốc Pythinam là cần thiết, nên ngưng cho con bú.