Thuốc Pyzacar 25 mg là gì?
Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ởngười lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.
- Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái ≤40% và đã ổn định trên lâm sàng.
- Giảm nguy cơ đột quy ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Pyzacar 25 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26430-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Pyzacar 25 mg
PYZACAR25MG – Mỗi viên bao phim chứa:
Losartan kali 25mg
PYZACAR50MG – Mỗi viên bao phim chứa:
Losartan kali 50mg
Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&CYellow #10 lake.
Công dụng của thuốc Pyzacar 25 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pyzacar 25 mg là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ởngười lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.
- Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái ≤40% và đã ổn định trên lâm sàng.
- Giảm nguy cơ đột quy ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyzacar 25 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Có thể uống thuốc lúc đói hay no.
Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.
Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).
Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0, 5 g/ngày: Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.
Có thể phối hgp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha – adrenergic hoặc chẹn beta – adrenergic, và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha – glucosidase).
Điều trị suy tim mạn: Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 50 mg/lần/ngày).
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100 mg/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pyzacar 25 mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ thuốc Pyzacar 25 mg
Điều trị tăng huyết áp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ítgặp: Buồn ngủ, nhức đầu, rồi loạn giấc ngủ.
- Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.
- Rối loạn tim: Ít gặp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
- Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Đau bụng, táo bón.
Điều trị bệnh thận kèmt ăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.
- Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
- Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết.
Điều trị suy tim mạn:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: Thiếu máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ít gặp: Nhức đầu; Hiếm gặp: Dị cảm.
- Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
- Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ítgặp: Ngứa, mày đay, phát ban.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thường gặp: Suy thận.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pyzacar 25 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pyzacar 25 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pyzacar 25 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pyzacar 25 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pyzacar 25 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pyzacar 25 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Pyzacar 25 mg
Dược lực học
Losartan là thuốc chống tăng huyết áp, đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10- 40 lần so với losartran, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.
Dược động học
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450. Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. T1/2 của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%), chủ yếu là albumin và không qua hàng rào máu- não.
Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút; của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50 ml/phút; độ thanh thải ở thận tương ứng khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút. Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với ở người bệnh có gan bình thường.
Thận trọng
- Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/ hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.
- Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước / điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri máu do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, nôn hoặc tiêu chảy. Những tình trạng trên nên được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali, hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng. Điều này cũng thận trọng ởtrẻ từ 6- 18 tuổi.
- Rối loạn cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2, nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 ml/phút.
Tương tác thuốc
- Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Các thuốc tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc Pyzacar 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng các thuốc tác dụng lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương và tử vong ở trẻ sơ sinh. Việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Pyzacar 25 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể có tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có lái xe và vận hành máy móc.