Thuốc Qapanto là gì?
Thuốc Qapanto là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, bệnh viêm thực quản trào ngược trung bình và nặng, hội chứng Zollinger-Elison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Qapanto.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén kháng dịch dạ dày.
Quy cách đóng gói
Thuốc Qapanto được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 14 viên, 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Qapanto thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Qapanto được đăng kí dưới số VN-19076-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Qapanto trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Qapanto được sản xuất tại công ty Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira) – Bồ Đào Nha.
Thành phần của thuốc Qapanto
Pantoprazol 40mg.
Tá dược gồm: Manitol (Pearlitol 160C), Microcrystallin Cellulose (Avicel PHI01), Microcystallin Cellulose (Avicel PH200), Pregelatinized Starch (ngô) (Starch 1500), Natri Starch Glycolat (Type A) (Explotab), Natri Carbonat (khan), Calci Stearat, Hypromellose (HPMC 2910 3 cps), Propylen Glycol, Titan Dioxid (E171), Sắt oxid vàng (E172), Methacrylic Acid-ethalacrylate copolymer (1:1), Polysorbate 80, Natri Lauryl Sulphat, Triethyl Citrate.
Công dụng của Qapanto trong việc điều trị bệnh
Qapanto được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét dạ dày, loét tá tràng, bệnh viêm thực quản trào ngược trung bình và nặng, hội chứng Zollinger-Elison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Qapanto
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên Pantoprazol mà phải uống nguyên viên với nước, một giờ trước bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên Pantoprazol thứ hai trước bữa tối.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Qapanto được dùng cho
Liều dùng
Ở những bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori (dương tính), cần thực hiện việc diệt vi khuẩn bằng trị liệu phối hợp. Tùy theo kiểu kháng thuốc, khuyến cáo những phác đồ điều trị phối hợp như sau để diệt Helicobacter Pylori:
- Phác đồ 1: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazol + 1000 mg Amoxicillin + 500 mg Clarithromycin).
- Phác đồ 2: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazol + 500 mg Metronidazol + 500 mg Clarithromycin).
- Phác đồ 3 : Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Panteprazole + 1000 mg Amoxicillin + 500 mg Mefronidazol).
Nếu không cần dùng trị liệu phối hợp như trong trường hợp xét nghiệm về Helicobacter pylori âm tính, áp dụng cho đơn liệu pháp Pantoprazol như sau:
Loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược, hầu hết dùng liều thông thường mỗi ngày 1 viên Pantoprazol. Trong trường hợp cá biệt, có thể tăng liều dùng gấp đôi (mỗi ngày tới 2 viên Pantoprazol) nhất là những trường hợp không đáp ứng với các thuốc khác.
Trong điều trị kiểm soát kéo dài hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý, người bệnh nên bắt đầu điều trị với liều 80mg/ngày (2 viên/ngày). Sau đó tăng hoặc giảm liều theo yêu cầu điều trị bằng cách đo nồng độ acid dịch vị bài tiết để định hướng. Với liều trên 80mg/ngày, cần chia và uống thuốc làm 2 lần. Có thể tăng tạm thời liễu trên 160mg pantoprazol/ngày song không điều trị kéo dài hơn thời gian cần thiết đủ để acid dạ dày được điều chỉnh.
Không hạn chế thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý, nên điều chỉnh thời gian thích hợp với nhu cầu điều trị.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng cần giảm xuống liều 2 ngày 1 viên 40 mg pantoprazol). Ngoài ra, trong khi dùng pantoprazol cần theo dõi men gan, nếu men gan tăng phải ngừng dùng thuốc ngay.
Với người cao tuổi hoặc suy thận, không dùng quá liều thông thường pantoprazol 40mg. Trừ trường hợp sử dụng trị liệu kết hợp thuốc để diệt H.pylori, khi đó phải dùng pantoprazol gấp đôi liều thông thường (2x40mg/ngày) trong một tuần điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Qapanto
Chống chỉ định
Thuốc Qapanto chống chỉ định trong các trường hợp:
- Không nên dùng Pantoprazol cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất kỳ thuốc nào được sử dụng trong các biện pháp điều trị phối hợp.
- Pantoprazol cũng không nên được dùng trong liệu pháp phối hợp để diệt H.P ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận từ trung bình đến nặng, vì hiện chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của Pantoprazol trong liệu pháp phối hợp để diệt H.P ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
- Trên máu và hệ miễn dịch:
- Rất hiếm gặp như: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Phổ biến: đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón hay đầy hơi.
- Ít phổ biến: buồn nôn/nôn.
- Hiếm gặp trường hợp khô miệng.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- Rất hiếm gặp: Phù ngoại biên.
- Rối loạn gan mật: Tổn thương nặng tế bào gan rất hiếm khi gặp.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm gặp các phản ứng phản vệ trong đó sốc phản vệ gặp trong rất ít trường hợp.
- Thăm khám:
- Rất hiếm gặp: Tăng men gan (transaminase, y-GT), tăng triglycerid, tăng thân nhiệt.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
- Hiếm gặp: Đau khớp.
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Phổ biến: Đau đầu.
- Ít phổ biến: Hoa mắt, rối loạn thị lực (nhìn mờ).
- Rối loạn tâm thần:
- Hiếm gặp: trầm cảm.
- Rối loạn hệ thận và tiết niệu: Viêm thận kế gặp trong rất ít trường hợp.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Kinh nghiệm lâm sàng về Pantoprazol khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, các dấu hiệu về độc tính trên bào thai dạng nhẹ được ghi nhận ở liều trên 5 mg/kg.
Sử dụng thuốc Qapanto ở phụ nữ cho con bú
Hiện chưa có thông tin về bài xuất Pantoprazol qua sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng Pantoprazol khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn nguy cơ gây ra đối với thai nhi và em bé.
Xử lý khi quá liều
Hiện chưa biết triệu chứng khi dùng quá liều ở người. Trong trường hợp dùng quá liều và có triệu chứng nhiễm độc lâm sàng, áp dụng các quy tắc giải độc thông thường.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Pantoprazol là chất ức chế bơm proton.
ATC Code: A02BC02
Pantoprazol là một benzimidazol thay thế có tác động ức chế sự bài tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chọn lọc tại các bơm proton ở tế bào thành dạ dày. Pantoprazol được chuyển hóa thành dạng các dạng chuyển hóa có hoạt tính trong môi trường acid của tế bào thành dạ dày do ức chế men H+, K+-ATPase là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất acid hydrocloric. Sự ức chế của Pantoprazol phụ thuộc vào liều lượng và có tác động đồng thời lên cả quá trình bài tiết cơ bản và tăng sản sinh của acid hydroclorid. Trên phần lớn bệnh nhân, các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần.
Đặc tính dược động học:
Pantoprazol nhanh chóng được hấp thu và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương chỉ sau khi uống một liều đơn 40mg. Trung bình khoảng 2-2,5 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh là 1-1,5mg/ml, nồng độ này giữ nguyên sau nhiều lần điều trị.
Thể tích phân bố vào khoảng 0,15 I/kg và độ thanh thải khoảng 0,1 1⁄h/kg. Nửa đời bán thải cuối cùng của thuốc vào khoảng 1 giờ. Chỉ có một số ít trường hợp thuốc thải trừ chậm. Do tác động hoạt hóa chọn lọc của pantoprazol ở tế bào bìa, thời gian nửa đời thải trừ của hoạt tính không tuyến tính với thời gian kéo dài tác động của thuốc (ức chế bài tiết acid dạ dày).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Qapanto tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Qapanto vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
