Thuốc Ramipro là gì?
Thuốc Ramipro là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh cao huyết áp, suy tim và suy tim xung huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ramipro.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ramipro được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ramipro thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ramipro được đăng kí dưới số VN-19228-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ramipro trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ramipro được sản xuất tại công ty LLoyd Laboratories INC. – Philippines.
Thành phần của thuốc Ramipro
Hoạt chất: Ramipril 10 mg.
Tá dược: Povidone (Plasdone K-30), Cellulose vi tinh thể (Avicel pH-102), Silica keo khan, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearat, Ethyl Alcohol, oxit sắt vàng.
Công dụng của Ramipro trong việc điều trị bệnh
Ramipro được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh cao huyết áp, suy tim và suy tim xung huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipro
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ramipro được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Bệnh nhân cao huyết áp: liều khởi đầu là 1,25 mg/lần/ngày. Liều duy trì là 2,5 – 5mg/lần/ngày, liều tối đa là 10mg/ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
- Suy tim: liều khởi đầu là 1.25mg/ngày/lần, liều 2,5mg hoặc hơn có thể được chia thành 1 – 2 lần/ngày, liều tối đa thông thường là 10mg/ngày.
- Điều trị dự phòng các bệnh tim mạch: liều khởi đầu là 2 ,3mg/ngày lần, liều dùng có thể tăng lên sau một tuần nếu dung nạp ct được liều 5mg/lần/ngày, sau đó liều duy trì là 10mg/lần/ngày sau 3 tuần hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ramipro
Chống chỉ định
Thuốc Ramipro chống chỉ định trong các trường hợp:
- Không dùng cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và nghẽn mạch.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
Có rất nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến các chất ức chế ACE. Một số các tác dụng không mong muốn như rối loạn, phản ứng dị ứng da. Hầu hết các phản ứng thông thường do dùng các chất ức chế ACE như giảm huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, và rối loạn tiêu hóa.
Các phản ứng không mong muốn khác bao gồm ho dai dẳng, hội chứng đường hô hấp trên. Phù mạch: những triệu chứng này có liên quan đến ảnh hưởng lên bradykin hoặc chuyển hóa prostaglandin. Các phản ứng về da cũng xảy ra: quá mẫn với ánh sáng, rụng tóc đã được báo cáo.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không dùng Ramipril cho phụ nữ mang thai, do đã có bằng chứng vẻ khả năng gây quái thai của các chất ức chế ACE lên thai nhi.
Sử dụng thuốc Ramipro ở phụ nữ cho con bú
Do vẫn còn thiếu thông tin về việc sử dụng ramipril cho phụ nữ đang cho con bú, vì vậy không dùng ramipril ở phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều với các chất ức chế ACE bao gồm giãn mạch ngoại biên, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
Bệnh nhân cần phải được kiểm soát chặt chẽ và điều trị thích hợp theo triệu chứng như rửa ruột, đo độ ổn định của huyết động học.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ramipril là một chất ức chế ACE, do đó nó làm giảm sản sinh angiotensin II và giảm sự phá hủy bradykinin. Giảm angiotensin II dẫn đến làm giãn cơ trơn động mạch nhỏ, tăng đề kháng ngoại vi toàn phần, giảm huyết áp nhờ tưới máu thông qua các mạch lớn. Ảnh hưởng lên bradykinin có thể dẫn đến ho khan.
Đặc tính dược động học của Ramipro:
Ramipril hoạt động như một chất chuyển hóa hoạt tính thực sự của diacid ramiprilat. Ít nhất khoảng 50 – 60% liều dùng được hấp thu sau khi uống. Ramipril được chuyển hóa tại gan thành ramiprilat; các chất chuyển hóa khác đều là chất phi hoạt tính. Nồng độ huyết tương của ramiprilat đạt được trong 2 – 4 giờ sau khi uống. Khoảng 56% ramiprilat gắn kết với huyết tương.
Sau khi uống ramipril được đào thải qua nước tiểu dưới dạng ramiprilat và các chất chuyển hóa khác dưới dạng không đổi. Khoảng 40% liều dùng được thải qua phân, ramipril có cả trong mật ở dạng thuốc không hấp thu. Thời gian bán thải của ramiprilat khoảng 13 tới 17 giờ sau khi dùng liều 5 – 10mg. tuy nhiên thời gian này lại dài hơn khi dùng liều 1.25 – 2.5 mg/ngày. Sự khác nhau này liên quan tới sự gắn kết bão hòa với ACE.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ramipro tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ramipro vào thời điểm này.