Thuốc Ranitidin 50mg/2ml là gì?
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollingger – Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm acid như : Phòng chảy máu dạ dày – ruột, vì loét do stress do ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người mang thai đang chuyển dạ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ranitidin 50mg/2ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm (tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch).
Quy cách đóng gói
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml được đóng gói dưới dạng hộp 10 ống x 2ml dung dịch tiêm.
Phân loại
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml được đăng kí dưới số VD-18190-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ranitidin 50mg/2ml trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml được sản xuất tại công ty cổ phần dược Danapha – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ranitidin 50mg/2ml
Ranitidin Hydroclorid 56 mg.
Tá dược (Acid Citric khan, Dinatri Hydrophosphat. 12H20, nước cất pha tiêm).
Công dụng của Ranitidin 50mg/2ml trong việc điều trị bệnh
Ranitidin 50mg/2ml được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollingger – Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm acid như : Phòng chảy máu dạ dày – ruột, vì loét do stress do ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người mang thai đang chuyển dạ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ranitidin 50mg/2ml
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Tiêm bắp: Tiêm 50 mg (trong 2 ml dung dịch thuốc): cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 lần.
- Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm 50 mg, hòa tan thành 20 ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6 – 8 giờ, có thể tiêm nhắc lại.
- Truyền tĩnh mạch: Liều 25 mg/giờ, truyền trong 2 giờ, cứ 6 – 8 giờ, có thể truyền nhắc lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ranitidin 50mg/2ml
Chống chỉ định
Thuốc Ranitidin 50mg/2ml chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : ADR > 1/100
- Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu : Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da : Ngứa.
- Gan : tăng men transaminase.
- Hiếm gặp : ADR < 1/1000
- Toàn thân : Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
- Máu : Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
- Nội tiết: To vú ở đàn ông.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Ranitidin qua được nhau thai nhưng thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
Sử dụng thuốc Ranitidin 50mg/2ml ở phụ nữ cho con bú
Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
- Giải quyết co giật: dùng diazepam tiêm tĩnh mạch.
- Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm afropin.
- Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain.
Theo dõi khống chế tác dụngkhông mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, ranitidin có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
Đặc tính dược động học của Ranitidin 50mg/2ml:
Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 15 phút sau khi tiêm. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 2-3 giờ. 93% liều tiêm tĩnh mạch được đào thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ranitidin 50mg/2ml tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ranitidin 50mg/2ml vào thời điểm này.