Thuốc Ratylno-300 là gì?
Thuốc Ratylno-300 là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét dạ dày tá tràng – làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát; Trào ngược dạ dày – thực quản và viêm thực quản do ăn mòn; Loét do stress; Hội chứng Zollinger-Ellison – Dùng 150 mg, 2 hoặc 3 lần một ngày, nếu cần có thể tăng lên tới 6 g/ngày. Có thể sử dụng ranitidine để làm giảm độ acid dạ dày. Do ranitidine không có tác dụng tức thì nên cần chọn thời điểm sử dụng thích hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ratylno-300.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ratylno-300 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ratylno-300 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ratylno-300 được đăng kí dưới số VN-17760-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ratylno-300 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ratylno-300 được sản xuất tại công ty Micro Labs Limited – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Ratylno-300
Ranitidine Hydrochloride USP tương đương Ranitidine 300 mg.
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Crosscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxide, Talc, Magnesium Stearate, Opadry 04B530002 orange, Propylene Glycol, white wax, Carnauba Wax.
Công dụng của Ratylno-300 trong việc điều trị bệnh
Ratylno-300 được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét dạ dày tá tràng – làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát; Trào ngược dạ dày – thực quản và viêm thực quản do ăn mòn; Loét do stress; Hội chứng Zollinger-Ellison – Dùng 150 mg, 2 hoặc 3 lần một ngày, nếu cần có thể tăng lên tới 6 g/ngày. Có thể sử dụng ranitidine để làm giảm độ acid dạ dày. Do ranitidine không có tác dụng tức thì nên cần chọn thời điểm sử dụng thích hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ratylno-300
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ratylno-300 được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150 mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300 mg vào tối. Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 300 mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 – 4 mg/ kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa uống 300 mg/ngày. Liều dùng duy trì là 150 mg/ngày, uống vào đêm. Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm ranitidin 2 tuần nữa.
Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ:
- Amoxicilin: 750 mg, 3 lần/ngày, cộng với:
- Metronidazol: 500 mg, 3 lần/ngày, cộng với:
- Ranitidin: 300 mg, lúc tối hoặc 150 mg, 2 lần/ngày) uống trong 14 ngày.
Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ:
- Ranitidin Bismuth Citrat: 400 mg, 2 lần/ngày, cộng với, hoặc:
- Amoxicilin: 500 mg, 4 lần/ngày, hoặc:
- Clarithromycin: 250 mg, 4 lần/ngày (hoặc 500 mg, 3 lần/ngày), uống trong 14 ngày.
Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.
- Đề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150 mg, ngày 2 lần.
- Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150 mg, 2 lần 1 ngày hoặc 300 mg 1 lần vào đêm, trong thời gian 8 tới 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150 ngày 2 lần.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 150 mg, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
- Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Cho uống 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ratylno-300
Chống chỉ định
Thuốc Ratylno-300 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Tác dụng phụ
Đau đầu, chóng mặt, táo bón, ỉa chảy và buồn nôn đã được báo cáo khi dùng ranitidine. Ban đỏ xảy ra ở một vài bệnh nhân. Hiếm khi xảy ra khó chịu, buồn ngủ hoặc mất ngủ, rối loạn tâm thần, ảo giác, lo lắng và trầm cảm, chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi bệnh nặng. Hiếm khi xảy ra giảm thị lực.
Khác với Cimetidine, Ranitidine không có tác dụng kháng Androgen. Thực tế khi dùng Ranitidine thay cho Cimetidine sẽ không có biểu hiện vú to và liệt dương ở nam giới.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Độ an toàn khi sử dụng ranitidine trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Chỉ dùng trong thai kỳ khi thực sự cần thiết và hiệu quả thu được vượt hẳn những nguy hiểm có thể xảy đến với thai nhi.
Sử dụng thuốc Ratylno-300 ở phụ nữ cho con bú
Ranitidine HCl được bài tiết vào sữa. Nên lưu ý khi dùng ranitidine ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
- Giải quyết co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch;
- Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin;
- Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain;
Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ranitidine ức chế cạnh tranh thuận nghịch với tác dụng của histamin tại thụ thể H2. Ranitidine có tác dụng chọn lọc cao và không ảnh hưởng đến thụ thể H2 hoặc các thụ thể khác, ở nồng độ phân tử, tác dụng ức chế tiết acid của ranitidine cao gấp 5 lần cimetidine. Ranitidine ức chế tiết acid trong đáp ứng với histamin, pentagastrin, bethanechol và thức ăn.
Đặc tính dược động học của Ratylno-300:
Ranitidine được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 giờ. Sự hấp thu ranitidine không bị ảnh hưởng đáng kể khi uống cùng với các thuốc kháng acid hoặc thức ăn. Sinh khả dụng theo đường uống là khoảng 50% do bị chuyển hóa bước một. Đường thải trừ chính là qua nước tiểu với khoảng 30% liều uống được bài tiết dưới dạng không biến đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ratylno-300 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ratylno-300 vào thời điểm này.