Thuốc Razirax là gì?
Thuốc Razirax là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị interferon hoặc tái lại sau điều trị interferon alpha-2a.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Razirax.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Razirax được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 7 viên, 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Razirax thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Razirax được đăng kí dưới số VD-24520-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Razirax trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Razirax được sản xuất tại công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Razirax
Ribavirin 500 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose Monohydrat, Povidon, Magnesi Stearat, Croscarmellose Natri, Silicon Dioxyd, Hydroxypropylmethylcellulose, Titan Dioxyd, Talc, Polyethylen Glycol 6000.
Công dụng của Razirax trong việc điều trị bệnh
Razirax được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị interferon hoặc tái lại sau điều trị interferon alpha-2a.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Razirax
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống, ngày 2 lần, đúng giờ và không quan tâm đến bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Razirax được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Phối hợp Ribavirin uống với Peginterferon alpha-2a. Thời gian điều trị phụ thuộc vào cấu trúc di truyền của virus.
Genotip 1, 4: 500 mg x 2 lần/ ngày x 48 tuần (cho người < 75 kg).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Razirax
Chống chỉ định
Thuốc Razirax chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm ribavirin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.
- Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả các bệnh nhân bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin < 50 ml/ phút hoặc bệnh nhân đang phải lọc máu.
- Suy gan nặng, xơ gan mất bù.
- Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa trung hải).
- Có tiền sử tâm thần hoặc rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.
- Viêm gan tự miễn hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân.
- Máu: Giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, ỉa chảy, đau bụng, nôn, khô miệng, táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc hạ.
- Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp, đau cơ vân.
- Thần kinh: Loạn cảm, cơn bốc hoả, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt.
- Tâm thần: Trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo âu, giảm tập trung, dễ xúc cảm.
- Da- lông: Rụng tóc, ngứa, da khô, nỗi mân, nổi ban, tăng tiết mồ hôi.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, xoang, ho, khó thở, đau ngực.
- Giác quan: Rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực.
- Nội tiết – sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng hoặc cường năng giáp, giảm ham muốn tình dục.
- Khác: Đãng trí, nhiễm nấm, nhiễm virus khác.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tâm thần: ý tưởng tự sát, toan tính tự sát.
- Hiếm gặp, ADR <1/100
- Máu: Thiếu máu huyết tán.
- Hô hấp: Co thắt phế quản (ở người có tiền sử hen, bị hội chứng thông khí tắc nghẽn dùng thuốc dạng khí dung), viêm phổi kẽ tiến triển nặng.
- Mắt: Viêm màng tiếp hợp.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ phải dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc.
Người chồng được điều trị bằng ribavirin cũng phải áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6 – 7 tháng sau khi ngừng thuốc.
Sử dụng thuốc Razirax ở phụ nữ cho con bú
Chưa rõ thuốc có được tiết vào sữa hay không. Để tránh tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho bú trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều trên lâm sàng. Giảm calci huyết và giảm magnesi huyết ở các bệnh nhân dùng gấp 4 lần liều dùng khuyến nghị tối đa.
Ribavirin không được loại ra bằng lọc thận nhân tạo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ribavirin là một nucleosid tổng hợp có cấu trúc giống guanosin. Cơ chế tác dụng của ribavirin còn chưa biết đầy đủ. Thuốc có tác dụng kìm virus bằng cách cản trở tổng hợp ARN và ADN, cuối cùng là ức chế tổng hợp protein và sao chép virus. Tác dụng kháng virus của thuốc chủ yếu ở trong tế bào nhiễm virus nhạy cảm. Ribavirin được vận chuyển nhanh vào trong tế bào và nhanh chóng bị enzym tế bào chuyển đổi thành ribavirin khử ribose (deribosylated ribavirin) và phosphoryl hoá thành ribavirin-5′-monophosphat, -diphosphat và -triphosphat.
Đặc tính dược động học của Razirax:
Hấp thu:
Thuốc được hấp thu ngay, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống. Thuốc qua chuyển hóa bước đầu. Sinh khả dụng tuyệt đối 64%. Sau khi uống 600 mg x 2 lần/ngày, nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 2,2 mg/ml. Nếu uống cùng với thức ăn, nhất là khi có nhiều dầu mỡ, nồng độ đỉnh tăng khoảng 70%.
Phân bố:
Uống 1 liều duy nhất 3 mg/kg/liều, nồng độ đỉnh trong hồng cầu đạt được trong vòng 4 ngày, cao hơn khoảng 100 lần nồng độ thuốc trong huyết tương cùng thời gian (4 ngày), và sau đó giảm dần với nửa đời vào khoảng 40 ngày. Ribavirin phân bố chậm vào dịch não tuỷ. Khi uống kéo dài (4 – 7 tuần) ở người bị AIDS hoặc ARC, nồng độ thuốc ở dịch não tuỷ xấp xỉ 70% nồng độ thuốc ở huyết tương đồng thời. Chưa biết ribavirin có qua nhau thai hoặc vào sữa mẹ hay không. Thuốc gắn vào protein huyết tương rất ít.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Razirax tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Razirax vào thời điểm này.