Thuốc Razolmed là gì?
Thuốc Razolmed là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng tiến triển và hội chứng Zollinger-Ellison. Kết hợp với kháng sinh nhằm điều trị tiệt căn loét do Helicobacter pylori.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Razolmed.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Razolmed được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Razolmed thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Razolmed được đăng kí dưới số VD-24178-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Razolmed trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Razolmed được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Glomed – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Razolmed
Hoạt chất: Rabeprazol Natri 20 mg.
Tá dược: Magnesi oxyd, Manitol, L- Hydroxypropyl Cellulose, Magnesi Stearat, Hypromellose, Macrogol 400, Talc, Polysorbat 80, Eudragit, Triethyl Citrat, Natri Hydroxyd, Glycerol Monostearat, sắt oxyd vàng.
Công dụng của Razolmed trong việc điều trị bệnh
Razolmed được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng tiến triển và hội chứng Zollinger-Ellison. Kết hợp với kháng sinh nhằm điều trị tiệt căn loét do Helicobacter pylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Razolmed
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Razolmed được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: Liều thông thường 20 mg/lần/ngày, trong 4-8 tuần. Sau đó, điều trị duy trì với liều 10 mg hoặc 20 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển: 20 mg mỗi ngày, trong 4-8 tuần đối với loét tá tràng và trong 6-12 tuần đối với loét dạ dày.
Tiệt căn Helicobacter pylori:
- Phác đồ lựa chọn đầu tiên: Chỉ ở nơi kháng clarithromycin < 20%. Khi dùng 14 ngày hiệu quả hơn 7 ngày: Rabeprazol Natri 20 mg, ngày 2 lần, và 2 trong 3 kháng sinh:
- Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
- Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
- Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
- Phác đồ 4 thuốc thay thế: Khi có kháng kháng sinh hoặc tại vùng có tỉ lệ kháng clarithromycin trên 20%, dùng 14 ngày bao gồm:
- Rabeprazol Natri 20 mg, ngày 2 lần.
- Colloidal bismuth subsalicylat/subcitrat 120 mg x 4 lần/ngày.
- Hoặc thay PPI+ bismuth bằng RBC (ranitidin bismuth citrat).
- Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
- Tetracyclin 1000 mg x 2 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu 60 mg, mỗi ngày uống một lần, điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều tối đa 120 mg mỗi ngày; Khi liều dùng cao hơn 100 mg thì nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Razolmed
Chống chỉ định
Thuốc Razolmed chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với rabeprazol, dẫn xuất của benzimidazol hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nhức đầu, tiêu chảy, nổi mẩn, nhiễm trùng, đầy hơi.
- Ít gặp: Ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau khớp, đau cơ, mày đay, khô miệng, nhạy cảm với ánh sáng, mắt ngủ, ngủ gà, hoa mắt, suy nhược, tăng men gan, vàng da.
- Hiếm gặp: Nhìn mờ, viêm miệng, đổ mồ hôi, rối loạn vị giác, phù ngoại biên, rối loạn về máu (gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), viêm thận kẽ. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai, do vậy thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Sử dụng thuốc Razolmed ở phụ nữ cho con bú
Chưa được biết rõ rabeprazol có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết trong sữa và do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của Rabeprazol trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Thông tin về quá liều rabeprazol ở người còn hạn chế.
Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Rabeprazol là thuốc ức chế bơm proton thuộc dẫn xuất benzimidazol, thuốc ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế men H+/K+ ATPase của dạ dày ở bề mặt chết tiết của tế bào thành dạ dày.
Đặc tính dược động học của Razolmed:
Sau khi uống 1 liều rabeprazol, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được trong khoảng 3,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 52% đối với dạng viên bao phim tan trong ruột, do trải qua chuyển hóa lần đầu, sinh khả dụng không thay đổi sau khi dùng liều đơn hay dùng liều lặp lại.
Rabeprazol gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 97%). Thuốc chuyển hóa nhiều qua gan bởi hệ enzym cytochrom P450 thành thioether, acid thioether carboxylic, sulfon, và desmethyl thioether. Các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu (khoảng 90%), phần còn lại được thải trừ trong phân. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ, tăng từ 2 đến 3 lần trong trường hợp suy gan, và tăng khoảng 30% ở người già.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Razolmed tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Razolmed vào thời điểm này.