Thuốc Razugrel 10 là gì?
Thuốc Razugrel 10 là thuốc ETC – dùng trong ngăn ngừa cục máu đông ở những người bị hội chứng mạch vành cấp tính, người đã trải qua phẫu thuật sau một cơn đau tim hoặc đột quỵ gần đây, và ở những người bị rối loạn nhất định của các mạch tim hay mạch máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Razugrel 10.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Razugrel 10 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Razugrel 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Razugrel 10 được đăng kí dưới số QLĐB-564-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Razugrel 10 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Razugrel 10 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Razugrel 10
Prasugrel Hydroclorid tương đương với Prasugrel……. 10,0 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Mannitol, Hydroxy Propyl Cellulose, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Opadry Pink, Insta Glow white, Nước tinh khiết.
Công dụng của Razugrel 10 trong việc điều trị bệnh
Razugrel 10 được chỉ định để làm ngăn ngừa cục máu đông ở những người bị hội chứng mạch vành cấp tính, người đã trải qua phẫu thuật sau một cơn đau tim hoặc đột quỵ gần đây, và ở những người bị rối loạn nhất định của các mạch tim hay mạch máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Razugrel 10
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Uống thuốc với 1 ly nước đầy. Nuốt cả viên. không được bẻ hay nghiền nát viên. Có thể uống lúc đói hoặc no.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Razugrel 10 được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Với bệnh nhân nặng trên 60 kg: Liều khởi đầu là dùng 60 mg một lần duy nhất trong ngày đầu tiên. Sau đó sử dụng liều duy trì 10 mg/ 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân dùng Prasugrel vẫn nên dùng Aspirin với liều 75 – 325 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Razugrel 10
Chống chỉ định
Thuốc Razugrel 10 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với Prasugrel hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét dạ dày, chảy máu não.
- Ngay trước khi hoặc sau khi phẫu thuật tim.
- Bệnh gan nặng.
Tác dụng phụ
- Huyết học: chảy máu, bao gồm cả xuất huyết có triệu chứng nội sọ, giảm bạch cầu.
- Thường xuyên: thiếu máu.
- Hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
- Không biết: xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.
- Hệ thống miễn dịch:
- Không thường xuyên: quá mẫn kể cả phù mạch.
- Mắt:
- Không thường xuyên: xuất huyết mắt.
- Hô hấp: khó thở và ho.
- Thường xuyên: chảy máu cam.
- Không thường xuyên: ho ra máu.
- Cơ xương khớp: đau lưng, đau ngực không do tim và đau cùng cực.
- Da và mô dưới da:
- Thường xuyên: phát ban, bầm máu.
- Chung: mệt mỏi và sốt.
- Thường xuyên: vỡ mạch máu tại vị trí tụ máu, vỡ mạch máu tại vị trí xuất huyết.
- Mạch máu:
- Thường xuyên: tụ máu.
- Tiêu hóa: buồn nôn và tiêu chảy.
- Thường xuyên: xuất huyết tiêu hóa.
- Không thường xuyên: xuất huyết sau phúc mạc, xuất huyết trực tràng, đại tiện ra máu, chảy máu lợi.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Prasugrel nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn các nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Razugrel 10 ở phụ nữ cho con bú
Người ta không biết liệu Prasugrel được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa của Prasugrel đã được tìm thấy trong sữa chuột. Vì vậy, Prasugrel nên được sử dụng trong quá trình nuôi con chỉ khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Xử lý khi quá liều
Tiểu cầu ức chế bởi Prasugrel là nhanh chóng và không thể đảo ngược, kéo dài tuổi thọ của tiểu cầu, và khó có thể tăng lên trong trường hợp quá liều. Ở chuột, tỷ lệ chết đã được quan sát sau khi uống 2000 mg/ kg. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm nôn mửa. Cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở, mờ mắt, chảy nước mắt, đi bộ gặp khó khăn và máu trong phân hoặc chất nôn của bạn. Hãy đến ngay các cơ sở y tế nếu bạn nghĩ rằng bạn đã sử dụng thuốc quá liều.
Kiến nghị về điều trị cụ thể: Truyền tiểu cầu có thể khôi phục lại khả năng đông máu. Các chất chuyển hóa Prasugrel không được đào thải bằng cách lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cơ chế tác dụng: Prasugrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu thông qua các ràng buộc không thể đảo ngược của chất chuyển hóa có hoạt tính của Prasugrel đến thụ thể P2Y12 của ADP trên tiểu cầu.
Prasugrel tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu đến 20 mM hoặc 5 mM ADP, được đo bằng sự dẫn truyền ánh sáng đi qua sự kết tập tiểu cầu. Sau một liều 60 mg Prasugrel, khoảng 90% bệnh nhân có ít nhất 50% ức chế kết tập tiểu cầu sau 1 giờ. Ức chế tiểu cầu tối đa là khoảng 80%. Có nghĩa là ức chế trạng thái ổn định của kết tập tiểu cầu là khoảng 70% sau 3-5 ngày dùng liều 10 mg Prasugrel/ ngày sau khi một liều 60 mg Prasugrel. Kết tập tiểu cầu dần dần trở lại ban đầu sau 5-9 ngày sau khi ngưng Prasugrel, đó là hoạt động của các tiểu cầu mới được sinh ra.
Đặc tính dược động học của Razugrel 10:
Prasugrel là một tiền chất và nhanh chóng được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa có hoạt tính và các chất chuyển hóa không hoạt động. Các chất hoạt hóa có nửa đời thải trừ khoảng 7 giờ (khoảng 2-15 giờ). Đối tượng khỏe mạnh, bệnh nhân xơ vữa động mạch ổn định, và bệnh nhân từng được can thiệp động mạch vành qua da (PCI) cho thấy dược động học tương tự nhau.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Razugrel 10 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Razugrel 10 vào thời điểm này.