Thuốc Razxip là gì?
Thuốc Razxip là thuốc ETC – dùng trong điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Razxip.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Razxip được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Razxip thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Razxip được đăng kí dưới số VD-27761-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Razxip trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Razxip được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Razxip
Raloxifen Hydroclorid…….. 60 mg.
Tá dược (DC Lactose, Microcrystallin Cellulose 101, Croscarmellose Natri, Colloidal Silicon Dioxid, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose 606, Povidon K64, Titan Dioxid, Talc, Polyethylen Glycol 6000, Polysorbat 80, Oxyd sắt vàng).
Công dụng của Razxip trong việc điều trị bệnh
Razxip được chỉ định để làm giảm triệu chứng loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Razxip
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Bạn có thể uống thuốc vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, không cần quan tâm đến bữa ăn, nhưng uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ giúp bạn dễ nhớ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Razxip được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là uống 1 viên mỗi ngày.
Cần bổ sung thêm Calci và vitamin D ở phụ nữ có chế độ ăn ít 2 chất này.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Người suy thận: Raloxifen không nên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng. Sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị suy thận vừa và nhẹ.
- Người suy gan: Raloxifen không nên sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Razxip
Chống chỉ định
Thuốc Razxip chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Raloxifen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ ở độ tuổi có khả năng mang thai.
- Đã hoặc đang có huyết khối tắc tĩnh mạch.
- Suy gan, gồm cả ứ mật.
- Suy thận nặng.
- Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân.
- Ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú.
Tác dụng phụ
- Hiếm: Huyết khối tắc tĩnh mạch sâu, viêm tĩnh mạch huyết khối nông, cơn bốc hỏa tăng nhẹ, chuột rút, phù, tiểu cầu giảm nhẹ.
- Rất hiếm: Phát ban, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, triệu chứng vú và chảy máu tử cung.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ dự định có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Razxip ở phụ nữ cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ dự định có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Trong một số thử nghiệm lâm sàng, liều Raloxifen cho uống hàng ngày lên đến 600 mg trong 8 tuần và 120 mg trong 3 năm. Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
Ở người lớn, chuột rút ở chân và chóng mặt đã được báo cáo ở những bệnh nhân uống hơn 120 mg với một liều duy nhất.
Trường hợp quá liều cao nhất vào khoảng 1,5 gram. Không có trường hợp tử vong liên quan đến quá liều đã được báo cáo.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho raloxifen hydrochlorid.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Raloxifen hydroclorid là một chất đồng vận/đối kháng estrogen không steroid thuộc nhóm benzothiophen tương tự clomifen, tamoxifen.
Raloxifen là một chất điều hòa thụ thể estrogen chọn lọc. Raloxifen có tác dụng làm giảm tiêu xương và tăng mật độ khoáng trong xương.
Giảm nồng độ estrogen sau khi cắt buồng trứng hoặc sau khi mãn kinh đưa đến tình trạng tăng tiêu xương và mất xương.
Ban đầu tiêu xương rất nhanh bởi vì tăng tạo xương bù trừ không đủ để bù cho mắt xương do tiêu.
Đặc tính dược động học của Razxip:
Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu raloxifen.
- Hấp thu qua đường tiêu hóa 60%. Chất béo làm tăng hấp thu: Cmax 28%, AUC 16%.
- Thể tích phân phối: 2348 l/kg, 95% gắn với albumin, a1 acid-glycoprotein.
- Thời gian bán thải: 27 giờ. Thời gian đạt nồng độ tối đa: 6 giờ.
- Chuyển hóa ở gan, không qua Cyt P450.
- Thải trừ qua phân.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Razxip tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Razxip vào thời điểm này.