Thuốc Redoxon Double Action là gì?
Thuốc Redoxon Double Action là thuốc OTC được dùng trong điều trị phòng ngừa thiếu hụt vitamin C và kẽm
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Redoxon Double Action
Dạng trình bày
Thuốc Redoxon Double Action được bào chế dạng viên nén sủi bọt
Hình thức đóng gói
Thuốc Redoxon Double Action đóng gói thành: Hộp I tuýp x 10 viên nén sủi bọt
Phân loại
Thuốc Redoxon Double Action thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VN-20390-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Redoxon Double Action là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Redoxon Double Action sản xuất tại PT Bayer Indonesia – JI. Raya Bogor Km 32, Depok 16416 — Indonesia
Thành phần của thuốc Redoxon Double Action
- Hoạt chất: Vitamin C (acid ascorbic) 1000 mg
- Kẽm (dưới dạng kẽm citrat * 3H2O 32 mg) 10 mg
- Ta duoc: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic,
Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương
quýt, Beta carotene 1% CWS/M.
Công dụng của Redoxon Double Action trong việc điều trị bệnh
- Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.
- Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình
trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần
thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế để kháng bệnh của cơ thể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Redoxon Double Action
Cách sử dụng
Thuốc Redoxon Double Action dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Redoxon Double Action theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200 ml nước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
- Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận
- Tăng oxalat niệu
- Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30 ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô
Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi. Các
phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện. - Rối loạn tiêu hóa
– Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. đau dạ dày-ruột và đau bụng - Rối loạn hệ miễn dịch
– Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
– Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng
hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da. đường hô hấp,
đường tiêu hóa và hệ tim mạch. bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị
ứng, phù mạch. ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được
báo cáo. - Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: Ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng
không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất
ngủ. đau cạnh sườn. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Không vượt quá liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C cấp tính và mãn tính (> 2 g/ngay) làm tăng nguy cơ các tác dụng bất lợi bao gồm hình thành chất lắng đọng canxi oxalat, hoại tử ống thận cấp và/hoặc suy thận.
- Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bắt kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân bị suy thận nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi uống liều cao vitamin C. Những người bị thiếu hụt glucose-6-phosphatase không nên dùng liều cao hơn so với liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C ở nhóm bệnh nhân này có liên quan với thiếu máu tan huyết.
- Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Khả năng sinh sản
– Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm
gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người. - Phụ nữ có thai và cho con bú
– Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên,
vì không có đây đủ các nghiên cứu có kiêm soát trên người đê đánh giá nguy cơ của thuộc trong
thai kỳ hoặc cho con bú. thuộc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được
chỉ định bởi chuyên gia y tê.
– Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C. dẫn
đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến
thai nhi và trẻ sơ sinh.
– Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kê đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Vitamin C
– Quá liều vitamin C cấp tính hoặc mạn tinh (> 2 g/ngày) có thé lam tang dang ké nồng độ
oxalat trong huyết thanh và trong nước tiểu. Trong một số trường hợp, điều này có thê dẫn
đến tăng oxalat niệu, tỉnh thê canxi oxalat niệu. lang dong canxi oxalat, hinh thanh SỎI thận,
bệnh vệ tiêu quản thận và các mô kẽ, suy thận câp. Những bệnh nhân suy thận nhẹ đên trung
bình có thê nhạy cảmvớinhững độc tính này của vitamin C ở các liêu thâp hơn và nên tham
khảo ý kiên nhân viên y tê trước khi sử dụng thuôc.
– Quá liều vitamin C (> 3 g/ngày ở trẻ em và > l5 g/ngày ở người lớn) có thê gây tan máu oxy
hóa hoặc đông máu rải rác trong lòng mạch ở bệnh nhân bị thiêu hụt glucose-6-phosphate
dehydrogenase. - Kém
– Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa(GÙ), hoại tử ống thận cấp, viêm
thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.
– Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế đê điều trị các biểu hiện
lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thâm phân máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Redoxon Double Action nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Redoxon Double Action có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Redoxon Double Action có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Redoxon Double Action vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.