Renatab 5 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Renatab 5
Ngày kê khai: 16/03/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29205-18
Đơn vị kê khai: Công ty CP DP & SHYT Mebiphar JSC
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Enalapril maleat 5mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
Lô III-18 đường số 13 – Khu công nghiệp Tân Bình – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Renatab 5 chứa hoạt chất Enalapril maleat, thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE, ngăn cản quá trình chuyển từ Angiotensin I sang Angiotensin II, giúp mạch máu giãn nở để máu lưu thông dễ dàng. Do đó, có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ngoài ra, Enalapril còn bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường.
Chỉ định
Thuốc Renatab 5 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Renatab 5mg được chỉ định sử dụng đường uống. Một số lưu ý trong cách sử dụng thuốc:
- Thuốc phải uống nguyên viên, không bẻ hay nhai vỡ thuốc.
- Sử dụng thuốc cùng nước lọc, không uống cùng sữa, nước trái cây để hạn chế các tương tác bất lợi.
- Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.
Liều lượng
Tăng huyết áp nguyên phát:
- Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
- Liều tối đa 40 mg/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
Trường hợp suy thận:
- Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
- Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
- Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Renatab 5 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Renatab 5
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người suy giảm chức năng thận, người bị suy tim, tiền sử hạ huyết áp, người cao tuổi.
- Trước khi điều trị, cần phải định lượng creatinin máu ở người bị nghi hẹp động mạch thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Engyst 5mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng Engyst 5mg cho người lái xe hay đang vận hành máy móc, vì thuốc có khả năng gây choáng váng và mệt mỏi.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Renatab 5 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp: đau đầu, choáng váng, lú lẫn, ho, viêm họng, đau bụng, ăn không tiêu, cơ thể mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, nồng độ Kali và Creatinin trong máu tăng, huyết áp tụt quá mức, loạn nhịp tim, rối loạn giấc ngủ.
- Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể tiểu cầu, căng thẳng đầu óc, khó thở hoặc hen suyễn, viêm mũi, hạ đường máu, viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng, nổi mề đay, phát ban da, quá mẫn, rụng tóc, tăng men gan, hội chứng vú to ở đàn ông, giảm ham muốn, suy gan, suy thận, thiểu niệu.
Tương tác thuốc
Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc bổ sung kali
- Các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium
- Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
- Thuốc chống loạn thâm thần
- Thuốc gây mê
- Thuốc gây nghiện
- Các thuốc kháng viêm không steroid
- Các thuốc giống giao cảm
- Các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic
- Thuốc tan huyết khối
- Các thuốc chẹn beta và rượu
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Renatab 5 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Renatab 5 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Renatab 5 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Renatab 5 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 650 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Renatab 5 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế