Thuốc Residron-150 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Residron-150
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Residron-150
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp vỉ x 1 viên
Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Số đăng ký
VN-21903-19
Thời hạn sử dụng
24 tháng
Nơi sản xuất
150 Signet Drive, Toronto, Ontario, M9L 1T9 CanadaThành phần của thuốc Residron-150
Risedronat natri 150 mg
Chỉ định
Hướng dẫn sử dụng thuốc Residron-150
Cách sử dụng
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Liều dùng được khuyến nghị đối với người lớn là mỗi tuần uống 1 viên 35 mg (uống vào ngày nhất định trong tuần). Nếu quên uống 1 liều, nên uống ngay vào ngày hôm sau khi nhớ ra, sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên vào ngày đã chọn. Không được uống 2 viên 35 mg trong cùng 1 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Residron-150
Chống chỉ định
– Quá mẫn với risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Hạ calci-máu (giảm nồng độ calci trong máu).
– Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút).
– Bất thường trên thực quản (ví dụ chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở).
– Không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.
– Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
– Trẻ em và thanh thiếu niên.
Tác dụng phụ
Đa số các tác dụng không mong muốn đều từ nhẹ đến trung bình và thường không phải ngưng điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
– Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
– Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau trong xương, cơ và khớp.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
– Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm tá tràng, khó nuốt.
– Rối loạn mắt: Viêm mống mắt.
– Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, giảm phosphat máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, nổi mẫn ngứa.
– Rối loạn tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
– Xét nghiệm: Giảm bạch cầu và rối loạn men gan.
Tương tác thuốc
– Có thể dùng risedronat đồng thời với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được cân nhắc kỹ.
– Risedronat không được chuyển hóa trong cơ thể, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.
– Thuốc acid acetylsalicylic hoặc NSAID: Trong số những người sử dụng thường xuyên acid acetylsalicylic hoặc NSAID (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat tương tự như ở các bệnh nhân đối chứng (dùng placebo).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc gây ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc
Xử lý quá liều
Sau khi uống risedronat quá liều trầm trọng có thể dẫn đến giảm calci và phospho huyết thanh ở một số bệnh nhân. Ngoài ra ở một số bệnh nhân còn có dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.
Hướng dẫn bảo quản Residron-150
Điều kiện bảo quản
Lưu ý không để Thuốc Residron-150 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Residron-150, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Thời gian bảo quản
24 tháng
Thông tin mua thuốc Residron-150
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo