Thuốc Resolor 2mg là gì?
Thuốc Resolor 2mg là thuốc ETC được dùng trong điều trị táo bón mạn tính
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Resolor 2mg
Dạng trình bày
Thuốc Resolor 2mg được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Resolor 2mg đóng gói thành:
- Resolor 2 mg: Hộp 4 vỉ x 7 viên. Hộp 2 vỉ x 7 viên. Hộp 1 vỉ x 7 viên.
- Resolor 1 mg: Hộp 4 vi x 7 viên. Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Resolor 2mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN2-61-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Resolor 2mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Resolor 2mg sản xuất tại JANSSEN-CILAG S.p.A.. Via C. Janssen 04010 Borgo San Michele, Latina, Ý
Thành phần của thuốc
- 1mg prucalopride (tương đương với 1,321 prucalopride succinate)
- 2mg prucalopride (tương đương với 2,642 prucalopride succinate)
Công dụng của trong việc điều trị bệnh
- RESOLORO được chỉ định điều trị triệu chứng táo bón mạn tính ở phụ nữ khi các thuốc
nhuận tràng không cải thiện.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Resolor 2mg
Cách sử dụng
- Residron dùng theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Resolor 2mg chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Phụ nữ.
2 mg mỗi ngày - Nam giới: Tính an toàn và hiệu quả của Rannlar khi sử dụng a nam giới chưa được thiết lập
trong các nghiên cứu lâm sàng có đổi chứng, cho đó, Resolar không được khuyến cáo sử dụng
cha nam giới cho tới khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.
Người lớn tuổi (>63 tuổi)
Liều khởi đầu với viên 1 mg mỗi ngày : nếu cần thiết liều có thể tăng lên 2 mg môi ngày. - Trẻ em và thiểu niên
Resolor được khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em và thiếu niên dưới lồ tuổi đến khi có
thêm những dữ liệu nghiên cứu trở thành hiện thực, hiện nay hiệu quả thuôc được mô tả trong
đặc điêm dược động học. - Bệnh nhân suy thận
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR<30ml /min/ 1,73m”) là Ì mg mỗi ngày (xem thêm
Ở chống chỉ định và tính chất dược động học)
không cần điều chinh liêu ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. - Bệnh nhân su gan
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan nang (Child-Pugh class C) la 1 mg mỗi ngày - Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Resolor 2mg
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá được nào.
- Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo.
- Thủng ruột hay tắc ruột do rối loạn thực thể hay chức năng của thành ruột, tắc hồi tràng, tình trạng viêm đường ruột trầm trọng như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và phình đại tràng/trực tràng nhiễm độc.
Tác dụng phụ
- Trong một chương trình phát triên lâm sàng ban đầu gồm 14 nghiền cứu mù đôi, có đối
chứng với giả dược, RESOLOR? đã được sử dụng bằng đường uống trên khoảng 2700 bệnh
nhân táo bón mạn tính. Khoảng 1000 bệnh nhân uông RESOLOR với liều 2 mg mỗi ngày, trong khi đó có khoảng 1300 bệnh nhân uống liều 4 mg mỗi ngày. Tổng số bệnh nhân dùng
thuốc trong kế hoạch phát triển lâm sàng vượt quá 2600 bệnh nhân-năm (patient-years). Các
báo cáo tác dụng ngoại ý được ghi nhận thường xuyên nhất liên quan với điều trị
RESOLORP là đau đầu và các triệu chứng tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn hay tiêu chảy) xảy ra khoảng 20% bệnh nhân. Các tác dụng ngoại ý xảy ra chủ yếu ở thời điểm bất đầu điều trị và thường mắt sau vài ngày điều trị. Đôi khi có các tác dụng ngoại ý khác. Hầu hết các tác
dụng ngoại ý thường nhẹ và trung bình. - Các tác dụng ngoại ý được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở mức liều
khuyến cáo 2 mg với các tần suất tương ứng như sau: rất thường xuyên (> 1/10),- thường
xuyên Œ 1/100 đến < 1/10), không thường xuyên (> 1/1.000 đến < 1/100). Trong mỗi nhóm
tần xuất, các tác dụng ngoại ý hiện diện theo mức độ nặng giảm dan. Tần suất được tinh đựa
trên các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giá dược.
Thận trọng khi dùng thuốc Resolor 2mg
Thận trọng chung
- Bài tiết ở thận là con đường chính thải trừ prucaloprid (xem Đặc fính được động học). Liều
dùng 1 mg được khuyên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (xem Liêu dùng và cách dùng). - Đối với bệnh nhân suy gan nặng (Chiild-Pugh nhóm C), liều khuyến cáo ban đầu là 1 mg một
lần mỗi ngày, có thể tăng tới 2 mg nếu cần để tăng cường hiệu quả và nếu dung nạp tốt ở liều
1 mg (xem Liễu dùng và cách dung).
Bệnh nhân với bệnh lý kèm theo trầm trọng và lâm sàng khôngôén định (như bệnh gan, bệnh
tim mạch hay bệnh phi, bệnh thần kinh hay rối loạn tâm thần, ung thư hay bệnh suy giảm
miễn dịch mặc phải và các rối loạn nội tiết khác) chưa được nghiên cứu. Cần lưu ý khi thực
hiện kê đơn RESOLOR cho các bệnh nhân trong những tình trạng này. Cần lưu ý đặc biệt
khi sử dụng RESOLORỸ ở các bệnh nhân có tiền sử bệnh loạn nhịp tìm hay bệnh thiếu máu
cơ tim. - Trong trường hợp tiêu chảy nặng, hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống có thé bị giảm, vi
vậy nên sử dụng thêm phương pháp ngừa thai hỗ trợ để tăng hiệu quả ngừa thai (xem thông
tin kê toa của thuốc tránh thai đường uống). - Nam giới: Tính an toàn và hiệu quả của RESOLORỸ khi sử dụng ở nam giới chưa được củng
cố trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, do đó, RESOLOR chưa được khuyến cáo
sử dụng cho nam giới cho tới khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trong thời gian mang thai
Kinh nghiệm sử dụng RESOLORE trên phụ nữ đang mang thai giới hạn. Các trường hợp sẩy
thai tự nhiên đã được ghi nhận trong suốt các nghiên cứu lâm sàng, mặc dù CÓ Sự hiện diện
các yêu tô nguy cơ khác, nhưng sự liên quan củaRESOLOR® không được biệt rõ. Nghiên
cứu trên động vật không thấy hậu quả gây hại trực tiếp hay gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát
triển phôi/thai, quá trình sinh đẻ hay sự phát triển sau khi sinh (xem Thông tin an toàn tiền
lâm sàng).RESOLOR® không được khuyến cao trong suốt thai kỳ. Phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên
sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị với RESOLOR. - Trong thời kỳ cho con bú
Prucaloprid được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy vậy với liều điều trị của RESOLORẺ® được dự
đoán không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh/ trẻ em bú sữa mẹ. Do thiếu các dữ liệu trên người nên
không khuyến cáo sử dụng RESOLORtrong thời gian cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về hậu quả của prucalopride trên khả năng lái xe và vận hành may.
Resolor™ co kém theo chéng mat va meét, đặc biệt là ngảy sử dụng đầu tiên, do dó có thể ảnh
hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
Xử lý quá liều
- Trong nghiên cứu ở những người khỏe mạnh, việc điều trị với RESOLOR vẫn dung nạp tốt
khi sử đụng đến mức liều 20 mg/ngày (gấp 10 lần liều điều trị đượckhuyéircdo). Quá liễu có
thể dẫn đến các triệu chứng do tác dụng quá mức dược lực học đã biết của thuốc didu trị và
bao gồm đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy. Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá
liều của RESOLOR®. Khi xảy ra quá liều sử: dụng, bệnh nhân sẽ được điều trị triệu chứng và
các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Mất nước trầm trọng do tiêu chảy hay nôn có thể cần điều
chỉnh rỗi loạn nước và điện giải.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Residron đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Resolor 2mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Resolor 2mg nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Resolor 2mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc Resolor 2mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Resolor 2mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Resolor 2mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.