Thuốc Respiwel 4 là gì?
Thuốc Respiwel 4 là thuốc ETC được dùng trong điều trị bệnh loạn thần
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Respiwel 4
Dạng trình bày
Thuốc Respiwel 4 được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Respiwel 4 đóng gói thành: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén không bao phim.
Phân loại
Thuốc Respiwel 4 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-20372-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Respiwel 4 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Respiwel 1 sản xuất tại Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.
- Địa chỉ: 19, 20 & 21, Sector – 6A, I.I.E, SIDCUL, Ranipur, Haridwar – 249 403, Ấn Độ
Thành phần của thuốc
- Mỗi viên nén có chứa: risperidon 4 mg, tá dược: lactose, cellulose vi tỉnh thể, tỉnh bột ngô, natri laury]
sulfat, hydroxypropyl cellulose, colloidal anhydrous silica, natri starch glycolat (type A), crospovidon, talc
tinh khiết, magnesi stearat
Công dụng của Respiwel 4 trong việc điều trị bệnh
- Các bệnh loạn thần, đặc biệt tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính.
- Điều trị ngắn ngày các đợt hưng cảm cấp và đợt hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực từ vừa đến nặng.
- Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 ~ 11 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Respiwel 4
Cách sử dụng
- Respiwel 4 dùng theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Respiwel 4 chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vì ở trẻ em từ 5 tuổi trở lên
Liều đầu tiên uống 0,25 mg/ngày cho trẻ có cân nặng dưới 20 kg va 0,5 mg/ngay cho trẻ có cân nặng từ 20 kg trở lên. Thuốc có thể cho uống 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày.
Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh. Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 0,5 mg/ngày đối với trẻ có cân nặng < 20 kg và 1
mg/ngày đối với trẻ có cân nặng từ 20 kg trở lên. Sau đó, liều này được duy trì tối thiểu 14 ngày.
Đối với bệnh nhân không đáp ứng thoả đáng, liều có thể tăng cách nhau 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 0,25 mg/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng < 20 kg hoặc 0,5 mg/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng từ 20 kg trở lên. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ < 5 tuổi chưa được xác định. Một khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, cần cân nhắc giảm liều để đạt được cân bằng giữa hiệu quả và an toàn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Respiwel 4
Chống chỉ định
- Người bệnh dùng quá liêu barbiturat, chê phâm có thudc phiện hoặc rượu.
- Có tiền sử mẫn cảm với risperidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp , ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội
chứng Parkinson.
Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng. tiết nước bọt, đau răng.
Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
Than kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp.
Tim mạch: Nhịp tìm nhanh, hạ huyết áp tư thế.
Mắt: Nhìn mờ.
Khác: Đau lưng, đau ngực,sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Giâm tập trung, tram cam, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng
dục tình, mắt trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, đị cảm, lú tẫn.
Tiêu hóa: Đẩy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
Hô hấp: Thở nhanh, co thất phế quản, viêm phổi, thở rít.
Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
Tìm mạch:Tang huyết áp, 4 giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ – thất, nhồi máu cơ tim.
Mắt: Rồi loạn điều tiết, khô mắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatin phosphokinase, khát, đái
tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, dau kinh, to vú đàn ông.
Tiết niệu – sinh dục: Đái dằm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chây
máu âm đạo.
Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiểu máu. - Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm
Thận trọng khi dùng thuốc Respiwel 4
Thận trọng chung
- Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg, ngày 2 lần, cho người lớn bình thường, và 0,5 mg, ngày 2 lần, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
- Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não,
hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết cấp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng
huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải
dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp. - Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ (CVAE) trên bệnh nhân có sa sút trí tuệ, đặc biệt là bệnh nhân sa
sút trí tuệ do căn nguyên bệnh lý mạch máu. Nên thận trọng trong trường hợp bệnh nhân có các yếu tố
nguy cơ đột quỵ kèm theo. Nên điều trị ngay không được trì hoãn khi bệnh nhân dùngrisperidon Có các
biểu hiện yếu hoặc tê liệt mặt, chân hoặc tay, có vấn dé về thị giác và ngôn ngữ, bao gồm cả việc phải
dừng thuốc risperidon. - Thận trọng và nên dừng thuốc nếu xảy ra Hội chứng ác tính do thuốc an thân (biểu hiện: thay đổi
trạng thái tâm thần, co cửng cơ, tăng thân nhiệt, rồi loạn thần kinh tự chủ, myoglobin niệu, suy
thận cấp).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai. Thai nhỉ bị phơi
nhiễm với thuốc điều trị động kinh bao gồm cả risperidon trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ bị
các tác dụng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng nàysẽ mất đi hoặc
nặng lên sau khi sinh. Đã có các báo cáo về các tác dụng không mong muốn xảy ra bao gồm kích động,
tăng hoặc giảm trương lực cơ, run, tình trạng ngủ gả, suy hô hấp, rối loạnăn uống. Trẻ sơ sinh cần phải
được theo dõi chặt chẽ. Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết. Trong trường hợp cần dừng thuốc, không dừng thuốc đột ngột. - Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ risperidone và 9-hydroxy-risperidone được bài tiết vào sữa mẹ. không có dữ liệu
về các tác dụng không mong muôn xảy ra cho trẻ bú mẹ. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng risperidonở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: chóng mặt, nhức đầu, giảm tập trung,…vì vậy nên
thận trọng khi bệnh nhân phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Điều trị: Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí
quản, nếu người bệnh mất ý thức). Chỉ tiến hành rửa dạ dày với than hoạt nếu thuốc được uống trong
vòng 1 giờ trước đó. Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cô sau
quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tỉm mạch ngay và theo
dõi điện tâm đỗ liên tục dé phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp,
không dùng disopyramid, procainamid va quinidin, tác kéo dài QT, cộng hợp với tác
dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của
risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. - Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên). Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Respiwel 4 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Respiwel 4 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Respiwel 4 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Respiwel 4 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc Respiwel 4
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Respiwel 4 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Respiwel 4 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.