Thuốc Rovas 0.75M là gì?
Thuốc Rovas 0.75M là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rovas 0.75M.
Dạng trình bày
Thuốc Rovas 0.75M được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Rovas 0.75M này được đóng gói ở dạng: Hộp 24 gói x 3g.
Phân loại thuốc
Thuốc Rovas 0.75M là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Rovas 0.75M có số đăng ký: VD-21142-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Rovas 0.75M có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Rovas 0.75M được sản xuất ở: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
KCN Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt Nam.Thành phần của thuốc Rovas 0.75M
Spiramycin: 750.000 IU
Tá dược: (Bột hương cam, mùi tutti frutti, PVP K30, đường sunett, đường trắng) vừa đủ 1 gói.
Công dụng của thuốc Rovas 0.75M trong việc điều trị bệnh
Thuốc Rovas 0.75M là thuốc ETC được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rovas 0.75M
Cách sử dụng
Thuốc Rovas 0.75M được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều điều trị:
- Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 2- 3 lần.
- Hoặc: Nhũ nhi và trẻ em dưới 10 kg: Uống 1 – 2 gói/24 giờ, chia làm 2- 3 lần.
- Trẻ em từ 10 – 20 kg: Uống 2 – 4 gói/ 24 giờ, chia làm 2- 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đổ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Rovas 0.75M
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
Tác dụng phụ của thuốc
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
- Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thông tin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Rovas 0.75M đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Rovas 0.75M đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Rovas 0.75M
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Rovas 0.75M ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Rovas với thành phần hoạt chất chính là spiramycin, kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu dơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pheumococcus, Meningococcus…
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, ít xâm nhập vào dịch não tuỷ. Thuốc uống Spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì có thể gây độc gan.
Tương tác thuốc
Dùng Rovacent đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai. Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo