Thuốc Rutin và acid Ascorbic là gì?
Thuốc Rutin và acid Ascorbic là thuốc OTC được dùng để điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng động mạch, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ…).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rutin và acid Ascorbic.
Dạng trình bày
Thuốc Rutin và acid Ascorbic được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc Rutin và acid Ascorbic này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Rutin và acid Ascorbic là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Rutin và acid Ascorbic có số đăng ký: VD-21436-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Rutin và acid Ascorbic có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Rutin và acid Ascorbic được sản xuất ở: Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
192 Phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Rutin và acid Ascorbic
Rutin: 50 mg
Vitamin C: 50 mg
Tá dược vđ 1 viên (Tinh bột sắn, lactose, bột talc, magnesi stearat, calci carbonat, titan dioxyd, đường trắng, erythrosin).
Công dụng của thuốc Rutin và acid Ascorbic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Rutin và acid Ascorbic là thuốc OTC được dùng để điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng động mạch, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ…).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rutin và acid Ascorbic
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Ngày uống 2 – 3 lần.
Người lớn: uống 1 – 2 viên/ lần.
Trẻ em: 1 viên/ lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
- Người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Không được dùng cho trường hợp nghẽn mạch và máu có độ đông cao.
Tác dụng phụ của thuốc
- Tăng oxalat-niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng mất ngủ đã xảy ra. Nếu dùng liều 1g vitamin C hàng ngày có thể xảy ra tiêu chảy.
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh thực vật nhẹ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Rutin và acid Ascorbic
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Rutfin: có tác dụng bảo vệ mao mạch, tăng sức bền và giảm độ thấm của mao mạch. Có tác dụng hiệp đồng với Acid ascorbic.
- Acid ascorbic: cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy hóa khử. Acid ascorbic tham gia trong chuyển hoá phenylanalin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipit và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Dược động học
Acid ascorbic: hấp thu dễ dàng sau khi uống khoảng 50% liều 1,5 g được hấp thu, phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Nồng độ Acid ascorbic bình thường trong huyết tương khoảng 10 -20 microgam/ml. Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid -2 -sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng liều cao và khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với sắt nguyên tố: làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
- Dùng đồng thời với aspirin làm giảm bài tiết aspirin và tăng bài tiết vitamin C trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, vì vậy nên dùng vitamin C liều cao trước hoặc sau 1 giờ sau khi uống vitamin B12.
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử.
- Rutin ngăn cản sự tự oxy hóa của adrenalin, do đó kéo dài tác dụng của chất này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng vì vitamin C đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.