Thuốc Sagolair là gì?
Thuốc Sagolair là thuốc ETC được chỉ định cho người trên 15 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sagolair.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
- Hộp 1 lọ 30 viên.
Phân loại
Thuốc Sagolair là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21498-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM SÀI GÒN.
- Địa chỉ: Đường số 6, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An – Bình Dương.
Thành phần của thuốc Sagolair
Mỗi viên chứa:
- Montelukast……………………………………………………………..10mg
- Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Sagolair trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sagolair là thuốc ETC được chỉ định cho người trên 15 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sagolair
Cách sử dụng
- Người bệnh hen và người vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một lần vào bưổi tối.
- Người viêm mũi dị ứng, thời điểm dùng thuốc tùy vào nhu cầu của từng đối tượng.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sagolair
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Sagolair
- Nói chung montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Tỷ lệ chung của các tác dụng không mong muốn của montelukast tương đương với nhóm placebo.
- Có thêm những tác dụng không mong muốn sau đây khi đưa thuốc ra thị trường: Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm đường hô hấp trên; Rối loạn huyết học: tăng xu hướng chảy máu; Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, rất hiếm gặp thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan; Rối loạn tâm thần: kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động, bổn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩvà hành vi tự tử.
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/giảm cảm giác, rất hiếm gặp co giật; Rối loạn tim: đánh trống ngực; Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất; Chảy máu mũi, Rối loạn dạ dày ruột: tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn; Rối loạn gan mật: tăng ALT và AST, rất hiếm khi viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tếbàogan, tổn thương gan nhiều thành phần); Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bam tím, ban đỏ nốt, ngứa, phát ban, mề đay; Rối loạn cơ xương và cơ liên kết: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút; Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: suy nhược/mệt mỏi, phù, sốt.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
- Xử trí: Không có thông tin đặc hiệu khi điều trị quá liều motelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tích qua màng bụng hay lọc máu. Trong trường hợp quá liều phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sagolair đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sagolair đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sagolair
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sagolair nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sagolair
Nên tìm mua thuốc Sagolair tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sagolair
Dược lực học
- Các cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4), là những eicosanoid có hiệu lực, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm những dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian quan trọng tiển hen này được gắn vào các thụ thể cysteinyl leukotriene (CystLT). Các thụ thể CystLT tuýp 1 (CystLT1) được tìm thấy trong đường thở của người, bao gồm các tế bào cơ trơn và đại thực bào của đường thở và các tế bào tiền viêm khác (bao gồm bạch cầu ưa eosin và trong các tế bào dạng tủy). CystLT có tương quan sinh lý bệnh học của hen và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen, các tác dụng qua trung gian của leukotriene bao gồm một số tác dụng lên đường thở, như làm co thắt phế quản, ảnh hưởng đến sự tiết nhầy, sự thấm mao mạch và sự bổ sung bạch cầu ưa eosin.
- Trong viêm mũi dị ứng, CystLT được tiết từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với dị nguyên trong các phản ứng ở các pha nhanh và chậm và có liên quan tới các triệu chứng viêm mũi dị ứng. CystLT trong mũi sẽ làm tăng để kháng ở đường thở và các triệu chứng tắc nghẽn ở mũi.
- Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm do hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý, montelukast chứng tỏ có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CystLT (tác dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý , như các thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc B-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CystLT1 mà không hề có tác dụng chủ vận.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Với viên bao phim 10 mg, Cmax đạt 3 giờ (Tmax) sau khi người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng khi uống là 64%. Sinh khả dụng và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn chuẩn.
- Phân bố: Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương. Thể tích phân bố (Vd) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8-11 lít. Sau 24 giờ phát hiện có 1 lượng tối thiểu ở các mô và 1 lượng tối thiểu qua hàng rào máu não.
- Thải trừ: Độ thanh lọc của montelukast trong huyết tương là 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc được thải gần như hoàn toàn qua mật.
- Thời gian bán thải trong huyết tương của montelukast là 2,7-5,5 giờ ở người trẻ tuổi khỏe mạnh và 6,6-7,4 giờ ở người 65-73 tuổi và suy gan trung bình đến nặng. Dược động học của montelukast dườngnhưtuyến tính khi uống tới liều 50 mg. Không có sự khác biệt về dược động học khi uống sáng hoặc uống tối. Khi uống một lần trong ngày với 10 mg montelukast, thấy rất ít có tích lũy chất mẹ montelukast trong huyết tương (xấp xỉ 14%).
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sagolair ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa nghiên cứu montelukast ở người mang thai. Chỉ dùng montelukast trong lúc mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết montelukast qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng SAGOLAIR trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Sagolair đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh montelukast ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng thuốc.