Thuốc Salbutral là gì?
Thuốc Salbutral là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Salbutral.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch khí dung chia liều.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 ống khí dung 250 liều.
Phân loại
Thuốc Salbutral là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18505-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Laboratorio Pablo Cassara S.R.L.
- Địa chỉ: Carhue 1096, Ciudad de Buenos Aires, Argentina.
Thành phần của thuốc Salbutral
Mỗi liều xịt chứa:
- Salbutamol sulphat…………………………………………..120mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Salbutral trong việc điều trị bệnh
Thuốc Salbutral là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục, bao gồm:
- Tất cả các dạng hen phế quản.
- Viêm phế quản mạn tính.
- Khí phế thũng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Salbutral
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường hít.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên là 2 lân hít liên tiêp sau mỗi 4 đến 6 giờ. Ở một số bệnh nhân, lần hít sau mỗi 4 giờ là đủ cho nhu cầu. Không khuyến cáo dùng thuốc nhiều lần hơn hoặc tăng số lần hít. Việc không thu được đáp ứng mong muốn khi dùng liều thông thường có thể chuyên hen phế quản sang thể không ổn định và do đó cần đánh giá lại cả tình trạng bệnh nhân lẫn chế độ trị liệu, đặc biệt lưu ý đến khả năng sử dụng bổ sung thuốc chống viêm như cortieosteroid.
- Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức: Liều đề nghị cho người lớn và trẻ em trên 4 tuôi là 2 lần hít, 15 phút trước khi vận động gắng sức.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Salbutral
Chống chỉ định
- Chong chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với salbutamol hoặc bất kì thành phân nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Salbutral
- Tác dụng không mong muốn của salbutamol tương tự như các thuốc kích thích giao cảm khác, tuy nhiên, tỉ lệ tác dụng phụ trên tim mạch thấp hơn. Đôi khi có thể gặp các phản Ứngsau: trong ngực, nhịp tim nhanh, tăng huyết ááp, hạ kali máu, run, co thắt phế quản, tăng động (chủ yếu ở trẻ em), bồn chồn, kích thích hệ thần kinh trung ương, mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, tăng cảm giác thèm ăn, giãn mạch ngoại vi, khô hoặc kích ứng miệng họng, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn) và khó tiêu. Đã có báo cáo về tình trạng mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản, phù miệng họng và loạn nhịp tim (như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu) do sử dụng sabutamol gây ra.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều: Các triệu chứng trên tim mach bao gồm giãn mạch, đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, trống ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, tức ngực. Bệnh nhân bị giảm nồng độ kali có nguy cơ bị loạn nhịp. Các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương: đau đầu, run, kích động, bồn chồn, ảo giác, lo lắng, mất ngủ, tăng đỗ mồ hôi, buồn nôn và nôn.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành gây nôn và rửa đạ dày sau khi dùng than hoạt tính và thuốc nhuận tràng sulphat. Tình trạng loạn nhịp tim có thể điều trị bằng thuốc chẹn beta chọn lọc, cần sử dụng thận trọng do nguy cơ xảy ra co thắt phế quản. Phải giám sát nồng độ kali trong huyết tương. Cần lưu ý bệnh nhân trong trường hợp gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng do quá liều, phải tham vấn bác sĩ ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Salbutral đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Salbutral đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Salbutral
Điều kiện bảo quản
Thuốc Salbutral nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Salbutral
Nên tìm mua thuốc Salbutral tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Salbutral
Dược lực học
- Mã ATC: R03AC02.
- Salbutamol là thuốc kích thích beta-2giao cảm có tác dụng chọn lọc giãn phế quản. Tác dụng kích thích các thụ thể ở phế nang có thể gây giãn các mô cơ trơn ở thành khí quản và phế quản. Tác dụng này xuất hiện nhanh. Ở liều điều trị, salbutamol ít hoặc không ảnh hưởng đến các thụ thể beta ở tim và mạch máu.
Dược động học
- Khi sử dụng liều đê nghị, nồng độ salbutamol trong huyết tương sau khi hít ở mức thấp do thuốc được hấp thu chậm qua phế quản. Trong vòng 15 phút sau khi hít, chức năng phổi được cải thiện, đạt đỉnh tác dụng trong 60-90 phút. Thời gian bán thải của salbutamol, ước lượng khi thuốc được đào thải qua nước tiểu, là khoảng 4 giờ, bao gồm chất ban đầu và dạng chuyển hóa.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Salbutral ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cần giới hạn việc sử dụng salbutamol trong thai kì, chỉ dùng cho những bệnh nhân mà lợi ích của thuốc đối với người mẹ vượt trội so với những rủi ro tiềm tàng đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ salbutamol có được tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do salbutamol đã được chứng minh là có tác dụng sinh khối u trong một số nghiên cứu trên động vật, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng salbutamol tùy theo vai trò của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Salbutral đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của việc sử dụng salbutamol đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Các trường hợp ngẫu nhiên gặp phải run và co thắt cơ đã được ghi nhận. Cần lưu ý đến điều này trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.