Thuốc Salybet là gì?
Thuốc Salybet là thuốc ETC được chỉ định dùng trong các trường hợp ít đáp ứng hơn như bệnh vảy nến da đầu, bệnh vảy nến thể mảng mạn tính ở bàn tay và bàn chân, nhưng không bao gồm bệnh vảy nến thể mảng diện rộng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Salybet.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng mỡ bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 tuýp x 10 gam.
Phân loại
Thuốc Salybet là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-28351-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap.
- Địa chỉ: Tân Tiến, Văn Giang, Hưng Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Salybet
Mỗi gam chứa:
- Betamethasone dipropionate………………………………6,4mg
- Acid salicylic……………………………………………………..300mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Salybet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Salybet là thuốc ETC được chỉ định để:
- Betamethasone dipropionate là một fluoro corticosteroid tổng hợp, thuốc có tác dụng tại chỗ, tạo ra phản ứng nhanh và duy trì liên tục trong các bệnh viêm da đáp ứng với corticosteroid điều trị tại chỗ. Betamethasone dipropionate cũng có hiệu quả trong các trường hợp ít đáp ứng hơn như bệnh vảy nến da đầu, bệnh vảy nến thể mảng mạn tính ở bàn tay và bàn chân, nhưng không bao gồm bệnh vảy nến thể mảng diện rộng Acid salicylic bôi tại chỗ làm mềm lớp sừng da (keratin), làm bong lớp tế bào biểu mô bị sừng hóa và làm tróc lớp biểu bì
- Thành phần acid salicylic trong Salybet giúp betamethasone dipropionate xâm nhập vào lớp hạ bì nhanh hơn so với dùng betamethasone dipropionate đơn lẻ. Do đó, chế phẩm Salybet được chỉ định điều trị bệnh da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, nơi lớp biểu mô sừng hóa có thể ngăn sự xâm nhập của steroid
Hướng dẫn sử dụng thuốc Salybet
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường bôi lên da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Một đến hai lần mỗi ngày. Trong hầu hết các trường hợp, sử dụng thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở một số bệnh nhân có thể đạt được điều trị duy trì thích hợp với số lần dùng ít hơn
- Trẻ em : Liều dùng hàng ngày tương tự như với người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Salybet
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Trứng cá đỏ, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa bộ phận sinh dục và quanh hậu môn
- Lao và hầu hết các tổn thương của da do virus, đặc biệt là herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
- Không nên sử dụng Salybet trong các trường hợp phát ban do tã lót, nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn mà không dùng bất kỳ liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.
Tác dụng phụ thuốc Salybet
- Thuốc Salybet nói chung được dung nạp tốt và hiếm gặp các tác dụng không mong muốn Bôi liên tục không ngắt quáng có thể dẫn đến teo da tại chỗ, khô da, giãn mạch máu dưới da đặc biệt là trên mặt.
- Những phản ứng không mong muốn đã được báo cáo khi sử dụng corticosteroid tại chỗ bao gồm: nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng
- Việc băng kín sau khi bôi thuốc có thể làm tăng sự xuất hiện của các tác dụng không mong muốn như: bong da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, rạn da và nổi hạt kê Ngoài ra, khi sử dụng kéo dài các chế phẩm acid salicylic có thể gây viêm da
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Sử dụng tại chỗ corticosteroid kéo dài quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, gây suy thận thứ phát và các biểu hiện tăng năng vỏ thượng thận, kể cả bệnh Cushing Bôi nhiều và dài ngày chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây triệu chứng “salicylism”
- Điều trị: Cần điều trị triệu chứng phù hợp. Các triệu chứng tăng năng vỏ thượng thận cấp tính thường hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng sử dụng corticosteroid một cách từ từ.
- Điều trị “salicylism”là điều trị triệu chứng. Nên loại bỏ nhanh salicylat ra khỏi cơ thể. Sử dụng bicarbonat đường uống để kiểm hóa nước tiểu và tăng tiểu tiện Hàm lượng steroid trong mỗi tuýp rất thấp nên có ít hoặc không có tác dụng độc hại trong trường hợp ăn nhầm thuốc
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Salybet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Salybet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Salybet
Điều kiện bảo quản
Thuốc Salybet nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Salybet
Nên tìm mua thuốc Salybet tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Salybet
Dược lực học
- Chế phẩm Salybet chứa betamethasone dipropionate, là một glucocorticoid thể hiện các đặc tính chung của corticosteroid và chứa acid salicylic có đặc tính tiêu sừng Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và tróc vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid
- Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/ hoặc ức chế miễn dịch. Corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch.
- Tuy nhiên, chỉ biết rõ tác dụng của corticosteroid về mặt sinh lý, dược lý và lâm sàng, còn cơ chế tác dụng chính xác của với mỗi bệnh thì chưa chắc chắn
Dược động học
- Acid salicylic chỉ có tác dụng tại chỗ sau khi bôi Dược động học betamethasone propionate dùng tại chỗ:
Hấp thu: Mức độ hấp thu qua da sau khi bôi corticosteroid tại chỗ được quyết định bởi nhiều yếu tố bao gồm chất dẫn, tính nguyên vẹn của lớp biểu bì và băng kín vùng bôi thuốc Corticosteroid dùng tại chỗ có thể hấp thu qua da thông thường, còn nguyên vẹn.Tình trạng viêm và/hoặc một số bệnh khác trên da có thể làm tăng hấp thu qua da. Việc băng kín vùng bôi thuốc cũng gây tăng đáng kể sự hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ Sau khi hấp thu qua da, corticosteroid có tác dụng dược động học tương tự như khi sử dụng đường toàn thân
Phân bố: Các corticosteroid gắn với protein huyết tương ở các mức độ khác nhau - Chuyển hóa và thải trừ: Betamethasone được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Salybet ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: sự an toàn khi sử dụng corticosteroid tại chỗ ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, các thuốc nhóm này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Thuốc này không nên được sử dụng với lượng lớn hoặc bôi kéo dài trong thời kỳ mang thai
- Thời kỳ cho con bú: Do chưa biết khi sử dụng corticosteroid tại chỗ có thể gây hấp thu toàn thân đủ để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đổi với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Salybet đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.