Thuốc Sancefur là gì?
Thuốc Sancefur là thuốc ETC được chỉ định để Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sancefur.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Sancefur là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18196-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Pharmathen S.A.
- Địa chỉ: 6, Dervenakion Str., 15351 – Pallini Attiki, Hy Lạp.
Thành phần của thuốc Sancefur
Mỗi viên chứa:
- Acid risedronic…………………………………………………32,5mg
- Tá dược…………………………………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Sancefur trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sancefur là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
- Điều trị loãng xương ở đàn ông có nguy cơ cao gãy xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sancefur
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống một viên ít nhất là 30 phút trước khi ăn uống (ngoại trừ nước) hoặc uống thuốc khác lần đầu trong ngày.
- Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được mút hoặc nhai nát. Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, nên uống Risedronat ở tư thế thẳng đứng với một ly nước thường (>120 ml). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều vì khả dụng sinh học, phân bố và thải trừ ở người trên 60 tuổi thì tương tự như ở người trẻ.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút).
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của risedronat 35 mg chưa được chứng minh trên trẻ em và thiếu niên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sancefur
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với risedronat natri và các thành phần của thuốc.
- Giảm calci huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng (thanh thải creatinin <30ml/min).
Tác dụng phụ thuốc Sancefur
- Các phản ứng phụ thường ở mức nhẹ đến trung bình và không cần phải ngưng dùng thuốc.
- Thần kinh: thường gặp đau đầu
- Mắt: Ít gặp viêm mống mắt
- Tiêu hóa: thường gặp: táo bón, chứng khó tiêu, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
- Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản.
- Xương khớp: thường gặp đau cơ xương
- Hạn hữu có báo cáo xét nghiệm chức năng gan bất thường. Nồng độ calci và phosphate huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều risedronat natri. Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci huyết thanh. Dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci máu cũng có thể xảy ra trên bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid chứa magnesi, calci hoặc nhôm đê gắn với risedronat và giảm hấp thu risedronat natri. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể phải rữa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều risedronat natri 35 mg, nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên trong cùng một ngày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sancefur đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sancefur
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sancefur nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sancefur
Nên tìm mua thuốc Sancefur tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sancefur
Dược lực học
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với tỉnh thể hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. Chu chuyển xương thì giảm trong khi tạo cốt bào và ngấm khoáng được bảo vệ. Trong nghiên cứu tiền lâm sàng risedronat natri có tác động chống hủy cốt bào. Tác động của risedronat natri được xác định bằng cách đo các chỉ dấu sinh hóa của chu chuyển xương trong suốt thời gian nghiên cứu dược lực học và lâm sàng.
Trong nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, thấy giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3 — 6 tháng. Giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương thì tương tự giữa risedronat 35 mg/lần/tuần và risedronat 5 mg/lần/ngày trong 12 tháng. Trong nghiên cứu ở nam bị loãng xương, thấy giảm chỉ dấu trong chu chuyển xương tại thời điểm sớm nhất của 3 tháng và tiếp tục thấy ở thời điểm 24 tháng.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống một liều (tmax khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng trong khoảng liều được nghiên cứu (liều duy nhất từ 2,5 mg đến 30 mg, nhiều liều 2,5 đến 5 mg/ngày và tối đa 50 mg/tuần). Sinh khả dụng đường uống là 0,63% và giảm khi dùng risedronat natri cùng với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình là 6,3 l/kg. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 24%.
- Chuyển hóa: Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân của risedronat natri.
- Thải trừ: Khoảng một nửa liều hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể qui cho sự hấp thu ở xương. Thanh thải qua thận không phụ thuộc vào nồng độ và có sự tuyến tính giữa thanh thải ở thận và thanh thải creatinin. Risedronat natri không hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sancefur ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu đầy đủ cho việc sử dụng risedronat natri cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật đã thấy có độc tính sinh sản. Nghiên cứu trên động vật cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri đi qua sữa mẹ. Vì vậy, risedronat natri không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Sancefur đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì risedronat có các tác dụng phụ như đau đầu, đau cơ xương.