Thuốc SaVi Acarbose 50 là gì?
Thuốc SaVi Acarbose 50 là thuốc ETC được dùng như:
- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Điều trị phối hợp với sulfonylurê như 1 thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 ở người bệnh tăng glucose máu không kiểm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylurê dùng đơn độc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Acarbose 50.
Dạng trình bày
Thuốc SaVi Acarbose 50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc SaVi Acarbose 50 này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc SaVi Acarbose 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SaVi Acarbose 50 có số đăng ký: VD-21685-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SaVi Acarbose 50 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SaVi Acarbose 50 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc SaVi Acarbose 50
Acarbose………………………………..50mg
Tá dược vừa đủ ………………………1 viên (Lactose monohydrate, Pregelatinized microcrystalline cellulose 101, sodium starch glycolate, starch, povidone K30, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, Hypromellose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxide, talc).
Công dụng của thuốc SaVi Acarbose 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaVi Acarbose 50 là thuốc ETC được dùng như:
- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Điều trị phối hợp với sulfonylurê như 1 thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 ở người bệnh tăng glucose máu không kiểm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylurê dùng đơn độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Acarbose 50
Cách sử dụng
Thuốc SaVi Acarbose 50 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều ban đầu thường dùng cho người lớn: 25 mg (viên nén SaVi Acarbose 25 mg). Cứ sau 4- 8 tuần lại tăng liều cho đến khi đạt được nồng độ glucose sau khi ăn 1 giờ như mong muốn (dưới 180 mg/decilit) hoặc đạt liều tối đa 50 mg, 3 lần mỗi ngày (cho người bệnh nặng 60 kg hoặc nhẹ hơn) hoặc 100 mg, 3 lần mỗi ngày (cho người bệnh nặng trên 60 kg).
- Liều duy trì thường dùng: 30- 100 mg, 3 lần trong ngày. Dùng liều 50 mg, 3 lần mỗi ngày có thể có ít tác dụng phụ hơn mà vẫn có hiệu quả như khi dùng liều 100 mg, 3 lần mỗi ngày. Tuy nồng độ glucose máu có thể được kiểm soát một cách thỏa đáng sau vài ba ngày điều chỉnh liều lượng nhưng tác dụng đầy đủ của thuốc phải chậm tới sau 2 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Acarbose 50
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acarbose.
- Người mang thai hoặc đang cho con bú.
- Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét.
- Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).
- Những trường hợp suy gan, tăng enzym gan.
- Hạ đường máu.
- Đái tháo đường nhiễm toan thể ceton.
Tác dụng phụ của thuốc
Đa số các tác dụng không mong muốn là về tiêu hóa:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Đầy bụng, phân nát, tiêu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan: Test chức năng gan bất thường.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Vàng da, viêm gan.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều thường biểu hiện trên hệ tiêu hóa. Điều trị triệu chứng các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy). Tránh dùng thức uống hay thức ăn có chứa carbohydrate trong 4 đến 6 ngày sau khi quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Acarbose 50 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Acarbose 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Acarbose 50
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SaVi Acarbose 50 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Acarbose là một tetrasaccharid chống đái tháo đường, ức chế menalpha – glucosidase ruột đặc biệt là sucrase, làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrat. Kết quả là glucose máu tăng chậm hơn sau khi ăn, giảm nguy cơ tăng glucose máu, và nồng độ glucose máu ban ngày dao động ít hơn. Khi dùng liệu pháp một thuốc, acarbose làm giảm nồng độ trung bình của hemoglobin glycosylat (vào khoảng 0,6 đến 1%). Giảm hemoglobin glycosylat tương quan với giảm nguy cơ biến chứng vi mạch ở người đái tháo đường. Acarbose không ức chế men lactase và không gây mất dung nạp lactose.
Dược động học
Thông thường, thuốc hấp thu kém ở đường tiêu hóa; khả dụng sinh học < 1 – 2%. Thuốc giáng vị ở ruột do vi khuẩn đường ruột và đào thải qua phân. Acarbose ít liên kết với protein huyết tương (khoảng 15%). Thời gian bán huỷ đào thải bằng đường uống là từ 6 giờ đến 8 giờ. Do hấp thu kém qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa ở ruột nên dược động học của acarbose không bị thay đổi ở người già, suy thận hoặc suy gan.
Thận trọng
- Vì có những trường hợp tăng enzym gan nên cần theo dõi transaminase gan trong quá trình điều trị bằng acarbose.
- Có thể xảy ra hạ glucose máu khi dùng acarbose đồng thời với một thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê và/hoặc insulin. Khi điều trị hạ glucose máu, phải dùng glucose uống (dextrose) mà không dùng sucrose vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
- Acarbose không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê; ở những trường hợp này, phải dùng insulin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai: Chống chỉ định cho người mang thai.
Trường hợp cho con bú: Chống chỉ định cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.