Thuốc SaVi Albendazol 200 là gì?
Thuốc SaVi Albendazol 200 là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Albendazol 200.
Dạng trình bày
Thuốc SaVi Albendazol 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc SaVi Albendazol 200 này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 2 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc SaVi Albendazol 200 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SaVi Albendazol 200 có số đăng ký: VD-24850-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SaVi Albendazol 200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SaVi Albendazol 200 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc SaVi Albendazol 200
Albendazol 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose monohydrat, tinh bột bắp, povidon K30, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, natri saccarin, celulose vi tinh thể 101, magnesi stearat, hypromelose 15 Cps, hypromelose 5Cps, propylen glycol).
Công dụng của thuốc SaVi Albendazol 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaVi Albendazol 200 là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Albendazol 200
Cách sử dụng
Thuốc SaVi Albendazol 200 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 2 viên/ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. Trẻ em <2 tuổi: 1 viên/ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da: Người lớn: 2 viên/ngày, uống 3 ngày. Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Albendazol 200
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Người mang thai.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Dạ dày- ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toần thân: Phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Xử lý khi quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Albendazol 200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Albendazol 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Albendazol 200
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SaVi Albendazol 200 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với maebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillariaphilippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
Dược động học
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần.
Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxidqua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não- tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương. Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Thận trọng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
Tương tác thuốc
- Dexamethason: Nồng độ ôn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/ kg/ngày).
- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
- Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
- Theophylin: Dược động học củatheophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên các đặc điểm dược lý của các tác dụng không mong muốn thường gặp như gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn nên albendazol có khả năng ảnh hưởng đến sự tỉnh táo khi lái xe hoặc điều khiển máy móc. Cần khuyến cáo bệnh nhân khi sử dụng albendazol không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.