Thuốc SaVi Galantamin 8 là gì?
Thuốc SaVi Galantamin 8 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Galantamin 8.
Dạng trình bày
Thuốc SaVi Galantamin 8 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc SaVi Galantamin 8 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc SaVi Galantamin 8 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SaVi Galantamin 8 có số đăng ký: VD-23006-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SaVi Galantamin 8 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SaVi Galantamin 8 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc SaVi Galantamin 8
Galantamin (dạng HBr) ……………………………8,0 mg
Tá dược vừa đủ……………………………………………1 viên
(Lactose monohydrat microcrystalline cellulose 102 crospovidone CL, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat, hypromellose 606, polyethylene glycol 6000, titan dioxide, talc)
Công dụng của thuốc SaVi Galantamin 8 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaVi Galantamin 8 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Galantamin 8
Cách sử dụng
Thuốc SaVi Galantamin 8 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
* Người lớn:
Liều khởi đầu: 8 mg/ngày trong 4 tuần.
Liều duy trì: Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liều lên 16 mg (2 viên)/ngày, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tuỳ theo đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh mà tăng liều lên 12 mg/lần, ngày 2 lần. Dùng liều cao 16 mg/lần, ngày 2 lần, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.
Nếu quá trình điều trị gián đoạn từ vài ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.
* Người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến vừa: sử dụng thận trọng, liều không được vượt quá 16 mg/ngày.
* Người suy gan mức độ trung bình: khởi đầu dùng 4 mg/lần, ngày 1 lần trong ít nhất 1 tuần, sau đó có thể tăng dần liều lên đến tối đa 8 mg/lần, ngày 2 lần.
* Người suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút): khuyến cáo không nên dùng.
* Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Galantamin 8
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blốc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hoá, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
- Tiết niệu: Tiểu tiện không tự chủ được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, tiểu ra máu, viêm đường tiệt niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
- Chuyển hoá: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
- Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thủng thực quản.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện quá liều galantamin tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh – cơ với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hoá, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.
Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tinh mạch bắt đầu từ 0,5 đến 1,0mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết galantamin cùng các chất chuyển hoá có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Galantamin 8 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Galantamin 8 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Galantamin 8
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SaVi Galantamin 8 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại sinap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trảm (nucleus olivarus) và vùng não chân hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít neuron tiết acetylcholin còn hoạt động.
Dược động học
Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên nén cũng giống sinh khả dụng của dung dịch uống.
Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) bị chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.
Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 175 lít. Galantamin chuyển hoá ở gan thông qua cytochrom P450 (chủ yếu do isoenzym 2D6 và 3A4) và liên hợp glucuronic.
Khoảng 20% galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường (biểu thị độ thanh thải thận 65ml/phút), khoảng 20 – 25% độ thanh thải toàn bộ huyết tương là 300 ml/phút. Thời gian bán thải của galantamin là 5 – 7 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai: Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.
Trường hợp cho con bú: Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Hình ảnh tham khảo
