SaVi Lisinopril 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc SaVi Lisinopril 10
Ngày kê khai: 30/03/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29121-18
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Sa Vi
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Savi Lisinopril 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Savi Lisinopril 10 được bào chế dưới dạng viên nén, được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần. Với liều dùng 5mg, khi dùng bẻ đôi viên thuốc theo vạch ngang trên viên.
Liều lượng
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: Thông thường liều khởi đầu được khuyến cáo là 5-10 mg/ngày.
- Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày, sau khi điều trị 2 – 4 tuần nếu vẫn chưa đạt được huyết áp mong muốn thì có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 80 mg/ngày.
- Điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim:
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
- Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Do đó viên nén SaVi Lisinopril 10 không thích hợp sử dụng trong trường hợp này.
- Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
- Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Chế phẩm viên nén SaVi Lisinopril 10 không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
- (nồng độ creatinin huyết thanh trên 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh trên 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Lisinopril 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
- Không dùng cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
- Không dùng cho người đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Savi Lisinopril 10
- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi Protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh Colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
- Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế Enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
- Vì nồng độ Kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế Enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ Kali, hoặc khi bổ sung thêm Kali.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Savi Lisinopril 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Ho
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Mệt mỏi quá mức
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Hắt hơi
- Sổ mũi
- Giảm khả năng tình dục
- Phát ban
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể xảy ra. Liên lạc ngay với bác sĩ nếu người dùng có các triệu chứng sau:
- Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân
- Khàn tiếng
- Khó thở hoặc nuốt
- Sốt, đau họng, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác
- Vàng da hoặc mắt
- Lâng lâng
- Ngất xỉu
Tương tác thuốc
- Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không Steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
- Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ Kali và các thuốc bổ sung Kali có thể gây nặng thêm tăng Kali huyết do Lisinopril.
- Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Lithi và Digoxin khi dùng đồng thời.
- Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Savi Lisinopril 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Savi Lisinopril 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Savi Lisinopril 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Savi Lisinopril 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Savi Lisinopril 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế