Thuốc SaViPamol Extra 500 là gì?
Thuốc SaViPamol Extra 500 là thuốc ETC được chỉ định để giảm các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa có nguồn gốc không phải nội tạng, như đau đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, sốt và đau khi tiêm vaccin, dau sau khi nhổ răng. Paracetamol phối hợp với cafein liều thấp giúp người dùng tỉnh táo hơn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là SaViPamol Extra 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 4 vỉ xé x 4 viên.
- Hộp 25 vỉ xé x 4 viên.
- Hộp 1 tuýp x 10 viên.
Phân loại
Thuốc SaViPamol Extra 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17949-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
- Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM.
Thành phần của thuốc SaViPamol Extra 500
Mỗi viên chứa:
- Pracetamol…………………………………………………………..500mg
- Cafein …………………………………………………………………65mg
- Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc SaViPamol Extra 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaViPamol Extra 500 là thuốc ETC được chỉ định để:
- Giảm các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa có nguồn gốc không phải nội tạng, như đau đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, sốt và đau khi tiêm vaccin, đau sau khi nhổ răng. Paracetamol phối hợp với cafein liều thấp giúp người dùng tỉnh táo hơn.
- Hạ sốt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh dễ chịu hơn. Tuy nhiên, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaViPamol Extra 500
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dành cho người lớn và trẻ em trén 11 tuổi. Để giảm đau và hạ sốt, liều thường dùng uống là 325mg – 650mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không qua 8 viênmột ngày (tức 4g paracetamol/ngày).
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaViPamol Extra 500
Chống chỉ định
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh quá mẫn cảm với paracetamol
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase
- Người ăn kiêng muối.
Tác dụng phụ thuốc SaViPamol Extra 500
- Ban da và những phan ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol va nhting thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Khác: Phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 -3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
- Xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaViPamol Extra 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaViPamol Extra 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaViPamol Extra 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc SaViPamol Extra 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc SaViPamol Extra 500
Nên tìm mua thuốc SaViPamol Extra 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm SaViPamol Extra 500
Dược lực học
- Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa được biết đầy đủ. Với liều 1 g/ngày, paracetamol là một thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau và hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAID khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.
- Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Cafein là một methylxanthin. Tương tự theophyllin, cafein ức chế enzym phosphodiesterase là enzym phân hủy cAMP (cyclic 3’,5’-adenosin monophosphat), làm tăng cAMP trong tế bào.
Dược động học
- Hép thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy lượng nhỏ các chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc SaViPamol Extra 500 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Trường hợp có thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong nuốn có thể có đôi với pháttriển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần. Dựa vào những thí nghiệm trên súc vật mang thai, tổ chức FDA (Mĩ) khuyến cáo người mang thai nên hạn chế sử dụng đến mức tối thiêu caffeine hoặc thức uông có chứa caffeine vì caffeine có tác động đến bào thai, gây trụy thai; tuy nhiên vấn đề này vẫn còn tranh cãi, chưa đi đến thống nhất vì đã có báo cáo uống caffeine liều trung bình lại làm giảm nguy cơ gây sẩy thai.
- Trường lợp cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng paracetamol, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ. Sau khi dùng theo đường uống liều 35 – 336 mg cafein, nồng độ đỉnh cafein trong huyết tương đạt 2,4 – 4,7 microeam/mIl, trong nước bọt là 1,2 – 9,2 microgam/ml, trong sữa mẹ là 1,4 – 7,2 microgam/ml. nồng độ này trẻ bú mẹ đã phải tiêu thụ khoảng 1,3 – 3,1 mg cafein, là liều không gây nguy hại mặc dù trẻ tăng tính hiếu động và ít ngủ hơn so với mẫu đối chứng.
Ảnh hưởng của thuốc SaViPamol Extra 500 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Chống chỉ định? Là cấm dùng đối với những trường hợp bên dưới hay sao ạ??